Một số đại diện thân mềm. – Báo ngay cho chính quyền địa phơng khi phát hiện có ngời buôn bán g –

– Báo ngay cho chính quyền địa phơng khi phát hiện có ngời buôn bán gia cầm ốm, chết

1. Một số đại diện thân mềm.

+ ốc sên + Mực. + Bạch tuộc. + Sò. – Thân mềm có một số ít loài lớn. – Sống ở cạn, nớc ngọt, nơc mặn. – Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm trễ hoặc vận động và di chuyển vận tốc
+ Môi trờng sống ? + Lối sống ?
– Các nhóm kể tên những đại diện thay mặt có ở đia phơng, những nhóm khác bổ trợ .

+ HS yếu: ở Quảng Tiến có ĐV thân
mềm nào?

– HS dựa vào trong thực tiễn để vấn đáp. – HS tự rút ra Kết luận .
cao .

Hoạt động 2: Một số tập tính ở thân mềm .

– GV nhu yếu HS thao tác độc lập với SGK → Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống ?
– HS đọc thông tin trong SGK tr 66 →
Nhờ hệ thần kinh tăng trưởng làm cơ sở tập tính tăng trưởng .
– GV nhu yếu HS quan H19. 6 SGK đọc chú thích, bàn luận :
+ ốc sên tự vệ bằng cách nào ?
+ ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên ?
* những nhóm tranh luận thống nhất quan điểm + Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ + Đào lỗ đẻ trứng → Bảo vệ trứng .
– GV điều khiển và tinh chỉnh những nhóm tranh luận và chốt lại kiến thức và kỹ năng đúng .
– GV nhu yếu HS quan sát H19. 7 đoc chú thích bàn luận :
+ Mực săn mồi nh thế nào ?
+ Hỏa mù của mực có tính năng gì ? + Vì sao ngời ta thờng dùng ánh sáng để câu mực ?
* Các nhóm tranh luận thống nhất quan điểm .

– Đại diện nhóm phát biểu các nhóm
khác bổ sung.
– GV chốt lại kiến thức.
2. Một số tập tình của thân mềm.
a) Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
– Đào lỗ đẻ trứng Bảo vệ trứng.
b) Tập tính ở mực:

– Săn mồi : đuổi bắt và rình mồi. – Tự vệ : phun hoả mù .

Kết luận: Hệ thần kinh của thân
mềm phát triển là cơ sở cho giác
quan và tập tính phát triển thích
nghi với đời sống.

C-4. Củng cố:

– Kể đại diện thay mặt khác của thân mềm và chúng có những đặc thù gì khác với trai sông ?
– ốc sên bò thờng để lại dấu vết trên lá cây, em hãy lý giải ?

C-5. H ớng dẫn học ở nhà:

– Học bài vấn đáp câu hỏi SGK. – Đọc mục ” Em có biết ”
– Su tầm tranh vẽ về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực .

C-6. Rút kinh nghiệm:

… … …

Chơng V: ngành chân khớp: Lớp giáp xác

Tiết 23: Tôm sông

Ngày soạn : / 10/2013 Ngày dạy : / 10/2013

A. Mục tiêu cần đạt:

– Kiến thức : HS biết đợc vì sao tôm sông xếp vào lớp giáp xác thuộc ngành chân khớp. Giải thích đợc những đặc thù cấu trúc ngoài tôm thích nghi với đời sống ở nớc .
– Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu, kĩ năng thao tác theo nhóm. – GD t tởng : GD ý thức yêu quý bộ môn .

* Nội dung giảm tải: Không có nội dung giảm tải.

B. Chuẩn bị:

– GV : Tranh cấu trúc ngoài của tôm. Mẫu vật tôm sông .
Bảng phụ. ghi nội dung bảng 1. – HS : Mỗi nhó mang tôm sông, tôm chín .

C. Tiến trình lên lớp:

C-1 : không thay đổi tổ chức triển khai : Vắng : Lớp 7A … … … … …., 7B … C-2 : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc thù chung và vai trò của ngành Thân mềm ? C-3 : Bài mới

Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển.

*Vỏ cơ thể .

– GV hớng dẫn HS quan sát mẫu tôm → luận bàn nhóm những câu hỏi :
+ Cơ thể tôm gồm mấy phần ? + Nhận xét sắc tố vỏ tôm ?
+ Bóc một vài khoanh vỏ → nhận xét độ cứng .
* Các nhóm quan sát mẫu theo hớng dẫn đọc thông tin SGK tr. 74,75, tranh luận thống nhất quan điểm .
– Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ trợ rút ra đặc thù cấu trúc vỏ khung hình. – GV chốt lại kiến thức và kỹ năng .
– GV cho HS quan sát tôm sống ở những khu vực khác nhau → lý giải ý nghĩa hiện t – ợng tôm có sắc tố khác nhau ?

* Các phần phụ và chức năng .

– GV nhu yếu HS quan sát tôm theo những b – ớc :
+ Quan sát mẫu so sánh H22. 1 SGK xác lập tên vị trí những phần phụ trên con tôm ? – Các nhóm đàm đạo → Điền bảng 1 – Đại diện nhóm triển khai xong trên bảng phụ. – Lớp nhận xét bổ trợ .
– GV gọi HS nhắc lại tên, công dụng những phần phụ .

* Di chuyển :

+ HS yếu: – Tôm có những hình thức di
chuyển nào ?

+ Hình thức nào biểu lộ bản năng tự vệ của tôm ?
* HS vấn đáp : Tôm vận động và di chuyển : – Bò
– Bơi : Tiến, lùi

1.Cấu tạo ngoài và di
chuyển .

a/ Cấu tạo ngoài.

* Cơ thể tôm gồm : – Đầu ngực : + Mắt, râu : Định hớng phát hiện mồi. + Chân hàm : Giữ và xở lí mồi + Chân ngực : Bò và bắt mồi – Bụng :
+ Chân bụng : Bơi, giữ cân đối, ôm trứng ( con cháu ). + Tấm lái : Lái giúp tôm nhảy .

b/Di chuyển:

– Bò
– Bơi : tiến lùi – Nhảy .

Hoạt động 2: Tìm hiểu về dinh dỡng:

– GV cho HS đàm đạo những câu hỏi :

+ HS yếu: Tôm kiếm ăn vào thời gian nào
trong ngày? thức ăn của tôm là gì ?

+ Vì sao ngời ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm ?
– Các nhóm đàm đạo tự rút ra nhận xét. – GV cho HS đọc thông tin SGK chốt lại kiến thức và kỹ năng .

2) Dinh d ỡng.

– Tiêu hóa :
+ Tôm ăn tạp hoạt động giải trí về đêm .
+ Thức ăn đợc tiêu hóa ỏ dạ dày, hấp thụ ở ruột .
– Hô hấp thở bằng mang – Bài tiết : Qua tuyến bài tiết .
– GV cho HS quan sát tôm → phân biệt đâu là tôm đực tôm cái
– HS quan sát tôm để tìm ra tôm đực và tôm cái .
+ Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ?
+ Vì sao ấu trùng tôm phảI lột xác nhiều lần để lớn lên ?
– HS đàm đạo thống nhất vấn đáp thắc mắc .

3) Sinh sản

– Tôm phân tính : + Con đực càng to
+ Con cái ôm trứng bảo vệ. – Lớn lên qua lột xác nhiều lần .

C-4. c ũng cố:

GV cho HS làm tập
– tôm thuộc lớp giáp xác vì :
1. Vỏ khung hình bằng ki tin ngấm canxi nên cứng nh áo giáp. 2. Tôm sống ở nớc .

Source: https://mix166.vn
Category: Văn Hóa

Xổ số miền Bắc