Trường Đại học Trần Đại Nghĩa – Wikipedia tiếng Việt

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa [1] trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trường đại học kỹ thuật được thành lập ngày 12 tháng 05 năm 1975 trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự. Trường đào tạo Sĩ quan kỹ thuật trình độ đại học (Kỹ sư công nghệ kỹ thuật quân sự) cho Quân đội nhân dân Việt Nam. Từ năm 2020, Trường dừng tuyển sinh bậc đại học, các chỉ tiêu tuyển sinh chuyển sang cho Học viện Kỹ thuật Quân sự.

  • Trường được thành lập ngày 27/5/1978 theo Quyết định số 51/QĐ-QP ngày 27/05/1978 của BQP, với tên gọi đầu tiên là “Trường Hạ sĩ quan kỹ thuật“, có thêm nhiệm vụ: Đào tạo hạ sĩ quan kỹ thuật hệ I, với 11 chuyên ngành.
  •  Giai đoạn 1981-1991, theo Quyết định số 51 /QĐ-QP ngày 21/02/1981 của BQP, Trường được nâng cấp đào tạo từ HSQ kỹ thuật lên đào tạo Sĩ quan Kỹ thuật; theo Quyết định số 752/QĐ-QP ngày 15/05/1982 của BQP, Trường được mang tên “Trường SQKT Vin-hem Pich”.
  •  Theo Quyết định số 236 /QĐ-QP ngày 06/03/1996 và Quyết định số 115 /QĐ-QP ngày 11/02/1997 của BQP, Trường mang tên “Trường CĐKT Vin-hem Pich”
  •  Theo Quyết định số 2165 /QĐ-BQP ngày 09/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Trường mang tên “Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-hem Pích)” trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật.
  • Ngày 23/12/2010 Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân đã ký Quyết định số 2345/QĐ-TTg thành lập “Trường Đại học Trần Đại Nghĩa” trên cơ sở nâng cấp trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự (Vin-Hem-Pích).
  • Từ năm 2020, Trường dừng tuyển sinh bậc đại học, các chỉ tiêu tuyển sinh chuyển sang cho Học viện Kỹ thuật Quân sự.

Chức năng, trách nhiệm[sửa|sửa mã nguồn]

I. Đào tạo Sĩ quan kỹ thuật trình độ Đại học(Kỹ sư quân sự – Hệ quân sự):

  1. Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí (Các chuyên ngành:Kỹ thuật Vũ khí; Kỹ thuật Tăng thiết giáp; Kỹ thuật đạn dược)
  2. Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí động lực (Chuyên ngành: Kỹ thuật xe máy quân sự)

II. Đào tạo Kỹ sư công nghệ, phục vụ CNH-HĐH (Hệ dân sự)

  1. Công nghệ thông tin
  2. Công nghệ kỹ thuật Ô tô
  3. Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
  4. Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ban Giám hiệu[sửa|sửa mã nguồn]

Cơ cấu – Tổ chức[sửa|sửa mã nguồn]

Các phòng ban công dụng[sửa|sửa mã nguồn]

  • Phòng Tham mưu – Hành chính
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Hậu cần
  • Phòng Kỹ thuật
  • Phòng Đào tạo
  • Ban Tài chính
  • Ban Khảo thí
  • Ban Khoa học Quân sự
  1. Khoa Vũ khí:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Tiến sĩ Đào Mạnh Hùng
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thượng tá, Tiến sĩ Vũ Xuân Long
  2. Khoa Đạn:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Tiến sĩ Hoàng Trọng Quỳnh
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ, Nhà giáo ưu tú Trần Đức Thiện
  3. Khoa Tăng – Thiết giáp:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Nguyễn Thanh Hải
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Trung tá, Thạc sĩ Lê Trường An
  4. Khoa Đo lường:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Lương Duy Hiếu
  5. Khoa Ô tô:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Tiến sĩ Nguyễn Chí Thanh
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thượng tá, Thạc sĩ Trường Hùng
  6. Khoa Công nghệ Thông tin:
    • Chủ nhiệm khoa: Trung tá, Tiến sĩ Phùng Thế Bảo
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thiếu tá, Thạc sĩ Trần Vũ Đại
  7. Khoa Chỉ huy Tham mưu Kỹ thuật:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ, Hoàng Nghĩa Cầu
    • Phó Chủ nhiệm khoa:Đại tá, Thạc sĩ Bùi Quang Trung
  8. Khoa Quân sự:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Đặng Văn Quế
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thượng tá, Thạc sĩ Trần Trung Lập
  9. Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Nguyễn Văn Đồng
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Cao Xuân Tuấn
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Lê Thanh Chương
  10. Khoa Khoa học Cơ bản:
    • Chủ nhiệm khoa:Thượng tá, Thạc sĩ Trần Hoài Nhân
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Thiếu tá, Thạc sĩ Trương Văn Tuấn
  11. Khoa Kỹ thuật Cơ sở:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Thạc sĩ Nguyễn Thanh Toàn
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Tiến sĩ Phạm Hồng Thanh
  12. Khoa Thực hành:
    • Chủ nhiệm khoa: Đại tá, Tiến sĩ Nguyễn Hồng Phong
    • Phó Chủ nhiệm khoa: Trung tá, Thạc sĩ Lê Minh Chính

Các Đơn vị[sửa|sửa mã nguồn]

  • Tiểu đoàn 1 (Quản lý học viên Sĩ quan kĩ thuật Vũ khí – Đạn)
  • Tiểu đoàn 2 (Quản lý học viên Liên thông đại học, Trung cấp)
  • Tiểu đoàn 3 (Quản lý học viên Sĩ quan kĩ thuật Tăng – Thiết giáp, Ô tô)
  • Tiểu đoàn 4 (Quản lý học viên Sơ cấp, Trung cấp)
  • Tiểu đoàn 5 (Quản lý học viên dân sự và học viên Lào, Cam-pu-chia)
  • Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học

Hiệu trưởng qua những thời kỳ[sửa|sửa mã nguồn]

  • 2009-2019, Nguyễn Văn Hưng, Thiếu tướng (2014)
  • 2019-nay, Trần Hồng Thanh, Đại tá

Chính ủy qua những thời kỳ[sửa|sửa mã nguồn]

  • -2014, Trần Viết Triền, Đại tá
  • 2014-2020, Huỳnh Ngọc Nhâm, Đại tá
  • 2020-nay, Nguyễn Chiến Hạm, Đại tá

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: https://mix166.vn
Category: Đào Tạo

Xổ số miền Bắc