Tin học 7 Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hàm trong chương trình bảng tính

– Khái niệm hàm : Hàm là những công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng tài liệu đơn cử để đo lường và thống kê .
– Ưu điểm khi dùng hàm :
+ Dùng hàm giúp cho việc giám sát thuận tiện hơn .

+ Tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót khi phải tự viết công thức.

+ Có thể sử dụng địa chỉ ô để thống kê giám sát .
Vd : tính trung bình cộng của 3 số
+ Theo công thức : = ( 2 + 4 + 6 ) / 3
+ Theo hàm : = AVERAGE ( 2,4,6 ) hoặc = AVERAGE ( A1, A2, A3 ) như ảnh dưới .

Ví dụ về hàm Average

1.2. Cách sử dụng hàm

– Cú pháp của hàm

+ Phần 1 : tên hàm ( vd : AVERAGE, SUM, MIN, .. )
+ Phần 2 : những biến. những biến được liệt kê trong dấu “ ( ) ” và cách nhau bởi dấu “, ” .

– Đối số của hàm

+ Là những biến, biến ở đây hoàn toàn có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối .
+ Số lượng đối số ( biến ) này phụ thuộc vào theo từng hàm khác nhau .

– Sử dụng

+ Bước 1 : chọn ô cần nhập và nháy đúp
+ Bước 2 : gõ dấu =
+ Bước 3 : gõ hàm theo cú pháp chuẩn, rất đầy đủ tên hàm và biến
+ Bước 4 : nhấn phím Enter

Ví dụ về cú pháp hàm

1.3. Một số hàm thường dùng

a. Hàm tính tổng

– Tên hàm : SUM
– Ý nghĩa : dùng để tính tổng cho 1 dãy những số .
– Cú pháp : = SUM ( a, b, c … .. ) .
– Ví dụ :
+, = SUM ( 15,24,45 ) tính tổng 3 số 15, 24, 45 dựa trên giá trị số đơn cử .
+, = SUM ( A1, A2, A3 ) tính tổng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô .
+, = SUM ( A1 : A3 ) tính tổng những số từ A1 đến A3 gồm có A1, A2, A3 .
Kết quả : 12

Ví dụ về hàm tính tổng

b. Hàm tính trung bình cộng

– Tên hàm : AVERAGE
– Ý nghĩa : tính trung bình cộng của 1 dãy những số .
– Cú pháp : AVERAGE ( a, b, c, … )
– Ví dụ :
+, = AVERAGE ( 2,4,6 ) tính trung bình cộng 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số đơn cử .
+, = AVERAGE ( A1, A2, A3 ) tính trung bình cộng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô .
+, = AVERAGE ( A1 : A3 ) tính trung bình cộng những số từ A1 đến A3 gồm có A1, A2, A3 .

c. Hàm xác định giá trị lớn nhất

– Tên hàm : MAX
– Ý nghĩa : xác lập số lớn nhất trong 1 dãy những số .
– Cú pháp : MAX ( a, b, c, … )
– Ví dụ :
+, = MAX ( 2,4,6 ) xác lập số lớn nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số đơn cử. Kết quả : 6
+, = MAX ( A1, A2, A3 ) xác lập số lớn nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô .
+, = MAX ( A1 : A3 ) xác lập số lớn nhất những số từ A1 đến A3 gồm có A1, A2, A3. Kết quả : 6 ( địa chỉ ô là A3 )

Ví dụ hàm max

d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất

– Tên hàm : MIN

– Ý nghĩa: xác định số nhỏ nhất trong 1 dãy các số.

– Cú pháp : MIN ( a, b, c, … )
– Ví dụ :
+, = MIN ( 2,4,6 ) xác lập số nhỏ nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số đơn cử. Kết quả : 2
+, = MIN ( A1, A2, A3 ) xác lập số nhỏ nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô .
+, = MIN ( A1 : A3 ) xác lập số nhỏ nhất những số từ A1 đến A3 gồm có A1, A2, A3. Kết quả : 2 ( địa chỉ ô là A1 )

2. Bài tập minh họa

Hãy cho biết tác dụng của hàm tính tổng ( SUM ) trên trang tính sau :

a ) = SUM ( A1 : A3 )
b ) = SUM ( A1 : A3, 100 )
c ) = SUM ( A1 + A4 )
d ) = SUM ( A1 : A2, A5 )

Hướng dẫn giải

a ) 150
b ) 250
c ) 75

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Hàm AVERAGE là hàm dùng để làm gì?

Câu 2: Kết quả của hàm sau: =SUM(A1:A3), trong đó: A1= 5; A2=39; A3=52?

Câu 3: Kết quả của hàm sau: =AVERAGE(A1:A4), trong đó: A1=16; A2=29; A3= 24 ; A4=15?

Câu 4: Kết quả của hàm sau : =MAX(A1,A5), trong đó: A1=5, A2=8; A3=9; A4=10; A5=2?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Nếu trong 1 ô tính có các ký hiệu ########, điều đó có nghĩa là?

A. Công thức nhập sai và bảng tính thông tin lỗi
B. Dòng chứa ô đó có độ cao thấp nên không hiển thị hết chữ số
C. Ô tính đó có độ rộng hẹp nên không hiển thị hết chữ số
D. Nhập sai tài liệu .

Câu 2: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10, 7, 9, 27, 2 kết quả phép tính nào sau đây đúng:

A. = MAX ( A1, B5, 15 ) cho tác dụng là 15
B. = MAX ( A1 : B5, 15 ) cho hiệu quả là 27
C. = MAX ( A1 : B5 ) cho tác dụng là 27
D. Tất cả đều đúng .

Câu 3: Kết quả của hàm =Average(3,8,10) là:

A. 21
B. 7
C. 10
D. 3

Câu 4: Để tính giá trị trung bình của ô A1, B1, C1 các cách tính nào sau đâu là đúng:

A. = Sum ( A1 + B1 + C1 )
B. = Average ( A1, B1, C1 )
C. = Average ( A1, B1, C1 )
D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 5: Cho hàm =Sum(A5:A10) để thực hiện?

A. Tính tổng của ô A5 và ô A10
B. Tìm giá trị lớn nhất của ô A5 và ô A10
C. Tính tổng từ ô A5 đến ô A10
D. Tìm giá trị nhỏ nhất từ ô A5 đến ô A10

Câu 6: Trong Excel, giả sử một ô tính được nhập nội dung:

= SUM ( 1,2 ) + MAX ( 3,4 ) + MIN ( 5,6 ) Vậy hiệu quả của ô tính là bao nhiêu sau khi ấn phím Enter ?
A. 11

B. 12

C. 13
D. Một hiệu quả khác

4. Kết luận

Sau khi học xong bài 4 môn Tin học 7 những em học viên nắm được một số ít nội dung cơ bản sau đây :

  • Biết khái niệm hàm trong chương trình bảng tính, sử dụng hàm
  • Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế
  • Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm.
  • Hiểu được hàm là công thức được định nghĩa từ trước, đồng thời hiểu được tác dụng của hàm trong quá trình tính toán.

Source: https://mix166.vn
Category: Thuật Ngữ

Xổ số miền Bắc