THỰC tập DOANH NGHIỆP 2

Mục lục bài viết

THỰC tập DOANH NGHIỆP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.74 KB, 75 trang )

Bạn đang đọc: THỰC tập DOANH NGHIỆP 2

CHƯƠNG 1

1

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
******

BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2

CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THUTHIEMGROUP
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Mạnh Tuyển
Sinh viên thực hiện:

Mã số SV
15081541

Họ tên
Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Lớp
ĐHKT11G

15077731

Lê Thị Hồng Loan

ĐHKT11G

Nhóm sinh viên cùng thực hiện:

STT
1.

Họ và tên
MSSV
Lê Thượng Thành Nhân 15031511

Lớp
ĐHKT11B

GVHD
ThS Lê Hoàng
Phương

TP. HCM, THÁNG 11/2018

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
cũng như quá trình thực tập tại công ty Cổ phần ThuThiemGroup, chúng em nhận

NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)

………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THUTHIEMGROUP…………………………………………………………………………… 1
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY………………..1

1.1.1Giới thiệu tổng quan về công ty…………………………………………………….1
1.1.2Quá trình hình thành và phát triển………………………………………………….1
1.2

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY……………………………………..3

1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty……………………………………………..3
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận…………………………………………….4
1.3

CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY………………………….6

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty………………………………………………6
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận………………………………………………….6
1.4

CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY………………………………8

1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty………………………………………………….8
1.4.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho……………………………………………………10
1.4.3 Phương pháp nộp thuế GTGT……………………………………………………………10
1.4.4.

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ………………………………………………….11

51. Chuẩn mực và chính sách áp dụng…………………………………………………………….11
1.4.6 Nguyên tắc ghi nhận chi phí trả trước, doanh thu……………………………..12
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUTHIEMGROUP…………………………………………………………………………. 14
2.1

VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 1………………………………………………………………14

2.2

VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 2………………………………………………………………18

2.3

VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 3………………………………………………………………28

2.4

VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 4………………………………………………………………31

2.5

VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 5………………………………………………………………..37

CHƯƠNG 3……………………………………………………………………………………. 58
3.1 VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN…………………………………………………..58
3.2 VỀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN……………………………………………………60
3.3 VỀ HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN……………………………………………..61

3.4 VỀ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN…………………………………………….63
3.5 VỀ HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN…………………………………………………………65
3.6 VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO THUẾ…………………….66
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………….. 69

DANH MỤC CÁC BẢNG – SƠ ĐỒ – LƯU ĐỒ
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Thuthiemgroup
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty

Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thuthiemgroup
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán Doanh thu
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi phí giá vốn hang bán
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi phí bán hang
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Lưu đồ 2.5: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi phí khác
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Lưu đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào
Lưu đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ thuế GTGT phải nộp

CHƯƠNG 1

1

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.
9.
10.
11.

Ký hiệu
TNDN
TK
BHYT
BHXH
KPCĐ
GTGT
HHDV
TSCĐ
TNCN
BTC
MS

Tên đầy đủ
Thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Gía trị gia tăng
Hàng hóa dịch vụ
Tài sản cố định
Thu nhập cá nhân
Bộ Tài chính

Mã số

CHƯƠNG 1

2

DANH MỤC PHỤ LỤC
STT
1.
2.
3.

Phụ lục
Phụ lục 01
Phụ lục 02
Phụ lục 03

Nội dung
Chứng từ kế toán
Sổ sách kế toán
Báo cáo tài chính

CHƯƠNG 1

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN THUTHIEMGROUP

1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty

Tên công ty: Công ty Cổ phần Thuthiemgroup

Tên tiếng anh: Thuthiemgroup Company

Tên giao dịch: TCITY

Địa chỉ trụ sở: 40/1 Trần Não, phường Bình An, Quận 2, TP HCM

Điện thoại: (028) 3742 1223

Số Fax: (028) 3742 1124

Website: diaocthuthiem.vn

Email: [email protected]

Mã số thuế: 0302915236

Thời gian hoạt động : 8:00 Am to 5:00 Pm ( Thứ Hai – Thứ Sáu )

Đại diện pháp luật: Lê Văn Lực

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần Thuthiemgroup được thành lập theo hình thức công ty cổ phần,
hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
Công ty cổ phần Đầu tư Thủ Thiêm chính thức thành lập ngày 18 tháng 4 năm 2003.
 Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Thuthiemgroup chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực đầu tư dự
án, bên cạnh đó còn có các dịch vụ như tư vấn đầu tư, tư vấn pháp lý, hỗ trợ ký gửi
mua bán.

Có thể chia ra thành ba nhóm dự án chính :

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 1

2

+ Nhóm dự án chung cư : Thu Thiem Xanh,Thu Thiem Star, Thu Thiem Sky,Thu
Thiem Garden, Thu Thiem Dargon, Thu Thiem Green Homes.
+ Nhóm dự án Biệt Thự – Nhà Phố : Thu Thiem Villa, Khu Dân Cư Đông Thủ
Thiêm.
+ Nhóm dự án Resort Nghỉ dưỡng – Condotel : Champa Island, Ben Tre
Riverside Resort.
 Lĩnh vực hoạt động
– Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị mới,

khu vui chơi giải chí.
Kinh doanh nhà ở.
Kinh doanh kho bãi, văn phòng, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Xây dựng giao thông cầu đường. Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Khảo sát, đo đạc bản đồ địa chính, dịch vụ nhà đất.
Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất

công trình.
Tư vấn xây dựng, đầu tư, khoa học kỹ thuật, quy hoạch đền bù giải phóng mặt

bằng và chuyển giao công nghệ.
Tư vấn lập bản đồ quy hoạch xây dựng đồ thị và nông thôn, tư vấn đấu thầu,

lập dự án đầu tư xây dựng, lập tổng dự án công trình.
 Tầm nhìn
– Với tinh thần nổ lực không ngừng trên chặn đường đem đến những giá trị tốt

đẹp nhất cho cuộc sống của khách hàng, cho cộng đồng và xã hội.
Chúng tôi tin rằng trong tương lai không xa, Công ty Cổ phần Thuthiemgroup
sẽ được biết đến như một nhà đầu tư hàng đầu tại khu vực, một nhà đầu tư tâm
huyết, có trách nhiệm đối với quyền lợi của khách hàng, của cộng đồng và xã

hội.
 Sứ mệnh
– Góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn.
– Chúng tôi bằng tâm huyết của mình, góp phần đem lại nụ cười trẻ thơ, ươm
mầm cho hạnh phúc gia đình và giúp các bạn tận hưởng những điều tốt đẹp
nhất của cuộc sống.

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

PHÒNG KẾ
HOẠCH
KINH
Nhóm sinh viên thực tập
DOANH

CHƯƠNG 1

1.2

3

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY

1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng thành viên là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng thành viên
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 1

4

thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động
quản lý rủi ro của công ty. Trong đó, có Chủ tịch Hội đồng thành viên là người cao
nhất trong việc góp vốn Cổ phần trong công ty.
Tổng giám đốc là người điều hành mọi hoạt động hằng ngày của công ty và
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, pháp luật. Thông qua việc tính toán từ phòng
kế toán để tính được giá thành sản phẩm từ đó báo cáo với Hội đồng quản trị về tình

hình lãi lỗ để có biện pháp điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Ban kiểm soát là ban thực hiện giám sát Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông
trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Bộ phận văn phòng là quản lý nhân sự cho công ty, sắp xếp các vị trí phù hợp
với năng lực của từng nhân viên để điều phối công việc hợp lí, đẩy nhanh các tiến độ
công việc, phòng tuyển dụng nhân sự và thực hiện hợp đồng lao động theo đúng chỉ
đạo của Ban lãnh đạo, sắp xếp bố trí công nhân viên và công việc phù hợp.
Ngoài ra, phòng còn trực tiếp giúp Tổng Giám Đốc trong công tác giải quyết
chế độ của người lao động như hưu trí, mất việc làm, thanh lý hợp đồng lao động,
quản lý thực hiện kế hoạch xây dựng, sửa chữa duy tu cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất
trang thiết bị, mua sắm trang thiết bị văn phòng để phục vụ công tác kinh doanh của
công ty.
Phòng kế toán tài chính là phòng tham mưu công tác tài chính của công ty cho
Giám Đốc, giúp đỡ công ty quản lý vốn, tài sản, báo cáo tài vụ, báo cáo quyết toán
định kỳ. Bên cạnh đó, tổ chức phân tích, tình hình tài chính của công ty, thường xuyên
thực hiện chế độ thanh tra, kiểm tra tài chính, thanh toán các loại quỹ, ngăn chặn hành
vi tham ô. Phòng Kế toán tài chính cung cấp thông tin việc ghi chép hạch toán số liệu
tham mưu cho Giám đốc, tình hình chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ cho công
việc điều hành.
Ngoài ra, Kế toán tài chính quan hệ giao dịch với các ngân hàng trong việc vay
vốn để đầu tư kinh doanh, quản lý ngân quỹ thu chi, chủ trì phối hợp với các phòng
chức năng, đơn vị trực thuộc trong việc triển khai, hướng dẫn công tác tài chính – kế
toán, theo dõi, quản lý, đôn đốc thu hồi công nợ của công ty.
Phòng kinh doanh là phòng có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh và các kế
hoạch chiến lược ngắn, trung và dài hạn, trực tiếp tiếp thị với khách hàng, chủ động
tìm kiếm khách hàng lập các dự toán đấu thầu, tham mưu cho Tổng Giám đốc về các
nhiệm vụ đối với các đơn vị trực thuộc, quản lý việc bán bất động sản, lập các báo cáo
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 1

5

tổng hợp quá trình kinh doanh hàng quý, hàng năm về cho phòng kế toán, thường
xuyên nắm vững thông tin về thị trường.
Sàn giao dịch bất động sản thực hiện chức năng chính của mình là giao dịch và
môi giới. Khi giao dịch qua sàn thì người mua hàng hoá không phải mất nhiều thời
gian như các giao dịch thường không qua sàn, bởi chỉ có những hàng hoá đủ tiêu
chuẩn thì mới được đưa lên SGD.
Ngoài ra, sẽ cung cấp các thông tin chính xác cho các doanh nghiệp có ý nghĩa
trong việc nắm bắt xu hướng thị trường và thị hiếu của khách hàng để từ đó có chiến
lược cung cấp sản phẩm đúng đắn và hợp lý tạo nên hiệu quả kinh doanh. Đồng thời
cung cấp các thông tin cho việc chọn mua hàng hóa bất động sản của khách hàng,
tránh hiện tượng phải giao dịch với giá quá cao so với thực tế của khách hành.
Bên cạnh đó, sàn giao dịch sẽ là nơi cung cấp phục vụ tất cả dịch vụ của ngân
hàng, kho bạc, công chứng để cho công việc giao dịch giữa người mua và người bán
diễn ra nhanh chóng, gọn nhẹ và không phiền hà.
Quản lí kho bãi giải pháp giúp giảm chi phí và tăng doanh thu cho doanh
nghiệp. Việc duy trì hàng tồn kho một cách không hợp lý và hiệu quả ảnh hưởng rất
nhiều đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, điều cần thiết là phải
có cách thức quản lý kho phù hợp.
Phòng kỹ thuật dự án là phòng được giao nhiệm vụ tiếp cận các dự án, tư vấn
và theo dõi tiến triển của chúng một cách chặt chẽ có thể quản lý các dự án dễ dàng.
Ban quản lí đầu tư xây dựng dự án là phòng được giao nhiệm vụ tiếp cận các
dự án, tư vấn và theo dõi tiến triển của chúng một cách chặt chẽ có thể quản lý các dự
án dễ dàng.

1.3

CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 1

6

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn tại phòng kế toán của công ty)
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp) là người đứng đầu bộ máy kế toán, thành
viên lãnh đạo đơn vị, giúp giám đốc chỉ đạo tổ chức toàn bộ kế toán quản trị, thống kê
kế toán, tổ chức việc tính toán ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn
bộ hoạt động kinh doanh của công ty theo chế độ quy định, tổ chức hướng dẫn và thi
hành kịp thời các chính sách, chế độ của đội ngũ kế toán trong công ty.
Bên cạnh đó, Kế toán trưởng cũng là Kế toán tổng hợp là người theo dõi doanh
thu thuần từ hoạt động kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
doanh thu, chi phí tài chính, đối chiếu kết quả với các nhân viên kế toán khác để tính
toán giá thành, lập các báo cáo tổng hợp, cân đối kế toán, cân đối số phát sinh, đưa ra
báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ, tổng hợp kiểm tra rà soát toàn bộ số liệu, chứng
từ giúp tổ chức phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh trong công ty.

Kế toán thanh toán chủ yếu là bằng tiền gửi ngân hàng là người căn cứ vào
giấy báo có, giấy báo nợ để phản án tình hình tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng, giao
dịch với ngân hàng. Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 1

7

tra, theo dõi, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo khi thanh toán, đối chiếu và cung
cấp các chứng từ thanh toán với Kế toán công nợ.
Kế toán thuế là người trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểm
tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở và kiểm
tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ. Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra
và đầu vào của doanh nghiệp. Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng
ngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp. Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, lập
hồ sơ hoàn thuế, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh.
Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất. Kiểm tra báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế. Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng, thu nhập
doanh nghiệp, nộp ngân sách. Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn thông
báo các nghiệp vụ qui định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để cơ sở biết thực hiện. Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số
liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán.
Kế toán công nợ là người chịu trách nhiệm theo dõi các khoản nợ phải thu và
đã thu của khách hàng trong kỳ, theo dõi công nợ phải trả, các khoản nợ phải trả và đã
trả trong kỳ, báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng bên ngoài. Kết hợp với kế toán
thanh toán để đối chiếu công nợ phát sinh, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của phát sinh.

Kế toán doanh thu là người phụ trách cập nhật doanh thu hàng ngày của doanh
nghiệp từ hoạt động kinh doanh, có trách nhiệm kiểm tra các khoản thu được cập nhật
chính xác, theo dõi đối chiếu với kế toán thanh toán khi có doanh thu từ giao dịch ngân
hàng, kịp thời thông báo khi chưa nhận đủ số tiền thanh toán, nhận báo cáo bán hàng
đối chiếu với phần mềm quản lý kết hợp theo dõi các khoản điều chỉnh giảm trừ từ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các hợp đồng giao dịch do cấp trên
phê duyệt.
Cuối tháng, cuối quý tổng hợp các số liệu doanh thu từ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp để lưu trữ chứng từ và kết hợp cùng kế toán khác để đảm bảo cho
việc cơ quan thuế kiểm tra, nộp thuế đúng quy định.
Kế toán tài sản cố định là người theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định
của công ty, tiến hành trích khấu hao tài sản cố định vào cuối tháng, phát hiện tình

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 1

8

trạng và mức độ hư hỏng (nếu có) đề suất mua sắm mới và sửa chữa khi cần thiết.
Quản lý tài sản cố định của công ty đưa đi đầu tư góp vốn, liên doanh, liên kết.
1.4

CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY

1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty Cổ phần ThuThiemGroup áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính,

sử dụng phần mềm LEMON với hệ thống sổ sách theo mẫu của hình thức kế toán Nhật
ký chung.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu kiểm tra
– Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị
có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký chung kế toán ghi vào các sổ
chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 1

9

chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản hình thức kế toán nhật ký chung: là tất cả các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,
theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số
liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Bên cạnh đó, hình
thức này cũng có ưu và nhược điểm như sau.
Ưu điểm là có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối
tượng kế toán ở mọi thời điểm.Vì vậy kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
Nhược điểm là việc ghi vào sổ sách kế toán thì lượng ghi chép số liệu, thông tin
tương đối nhiều và một số nghiệp vụ bị trùng lắp, do vậy cuối tháng phải loại bỏ số
liệu trùng mới ghi vào sổ cái.
Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty là phần mềm LEMON
Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ KT

Phần mềm
kế toán

Máy vi tính

Sổ kế toán

Báo cáo tài
chính

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 1

10

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối
năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và
thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.4.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo phương pháp giá gốc. Hạch toán hàng tồn

kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Định giá hàng tồn kho theo phương pháp
thực tế đích danh.
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho
nhập trong kỳ – Trị giá hàng tồn kho xuất trong
kỳ.
1.4.3 Phương pháp nộp thuế GTGT
Công ty kê khai thuế và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Số

thuế

GTGT phải =
nộp

Số

thuế

GTGT đầu ra

– Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:
– Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng (=) tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng
hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra (x) thuế
suất
thuế GTGT
– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ.

1.4.4. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Công ty khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 1

11

Theo phương pháp này tài sản cố định sẽ được trích khấu hao theo mức tính ổn
định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định
tham gia vào hoạt động kinh doanh.

 Cách tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
– Xác định mức khấu hao năm theo phương pháp đường thẳng được áp dụng như sau:
Mức trích hấu hao trung
bình hàng năm của tài sản =

Nguyên giá của tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao ( số năm sử

dụng )
cố định
– Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia
cho 12 tháng.

Mức trích hấu hao trung
bình hàng tháng của tài =

sản cố định

Nguyên giá của tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao ( số tháng sử
dụng )

1.4.5. Chuẩn mực và chính sách áp dụng

Hệ thống tài khoản kế toán: Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài
chính ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và có hiệu lực
vào ngày 01/01/2015.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Việt Nam, cùng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho

mục đích lập và trình bày Báo cáo tài chính.
1.4.6 Nguyên tắc ghi nhận chi phí trả trước, doanh thu

Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Công ty áp dụng theo phương pháp
đường thẳng, được ghi nhận theo nguyên tắc và được phân bổ theo thời gian sử

dụng tùy theo đặc điểm của từng loại chi phí trả trước.
Thời điểm ghi nhận doanh thu: là thời điểm bán hàng và phát hành hóa đơn.

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 2

14

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUTHIEMGROUP
Vì công ty cổ phần Thuthiemgroup là công ty bất động sản nên công ty không
thể cho nhóm thực tập số liệu hiện hữu. Nên nhóm sinh viên thực tập chỉ lấy được số
liệu chứng từ, sổ kế toán năm 2016 và báo cáo tài chính năm 2017.
2.1 Vị trí người làm kế toán 1
Tên người giữ chức vụ: Nguyễn Thị Thảo.
2.1.1 Công việc 1 – Kế toán Doanh thu
Công việc của kế toán doanh thu bao gồm kiểm toán số liệu doanh thu hàng
ngày của công ty và hoàn tất các báo cáo doanh thu liên quan. Chịu trách nhiệm kiểm
soát, cập nhật chính xác, kịp thời các khoản thu. Thực hiện các công việc cuối tháng
như rà soát tất cả các doanh thu phát sinh và hoàn tất việc ghi vào Nhật ký doanh
thu,…
2.1.1.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc

 Mô tả quy trình:

Phòng kinh doanh nhận đơn mua bất động sản của khách hàng. Đơn mua bất
động sản sẽ được trưởng phòng kinh doanh kiểm tra và ký duyệt. Sau đó, lập

hợp đồng cho Giám đốc và khách hàng ký.
Khi hợp đồng được thông qua, Phòng kinh doanh lập 3 biên bản bàn giao.
Trưởng phòng kinh doanh xác nhận và chuyển biên bản bàn giao: 1 bản cho

Giám đốc, 1 bản cho phòng kế toán và 1 bản lưu tại phòng kinh doanh.
Phòng kế toán sau khi nhận được biên bản bàn giao, kế toán lưu lại biên bản,
nhập liệu vào phần mềm và xuất hóa đơn gồm 3 liên. Đưa cho kế toán trưởng
(kế toán tổng hợp) xem xét và ký duyệt. Sau đó chuyển giao 3 liên hóa đơn
GTGT cho phòng kinh doanh.

Phòng kinh doanh sẽ liên hệ với khách hàng và bộ phận quản lý để thực hiện
giao bất động sản. Nhân viên bán bất động sản giao và ký kết hóa đơn bán, giao
hóa đơn liên 2 cho khách hàng, chuyển liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 3 lưu
tại phòng kinh doanh.

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 2

15

Lưu đồ 2.1: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán Doanh thu

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 2

16

2.1.1.2Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phản ánh các khoản thu nhập về việc bán hoặc chuyển nhượng, cho thuê chung
cư và cơ sở hạ tầng, thu tiền ứng trước của khách hàng, thu các khoản phí liên quan,…
2.1.1.3 Phương pháp kế toán

Chứng từ gốc kế toán sử dụng
 Hóa đơn GTGT: áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu thu.
 Giấy báo có của ngân hàng.
 Các chứng từ liên quan khác.

Tài khoản kế toán sử dụng
 Tài khoản 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản”
TK này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu tài sản cố định đã hoàn thành,

đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.

 TK 711: Doanh thu khác

Sổ kế toán sử dụng

Sổ tổng hợp:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 5117
+ Sổ cái tài khoản 711

Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết các tài khoản 5117
+ Sổ chi tiết các tài khoản 711

Ví dụ minh họa
+ Ví dụ 1:
Ngày 10/10/2016, Công ty thu tiền cho thuê mặt bằng tháng 10/2016 của Công

ty TNHH MTV Tâm Hữu với số tiền 287.185.455 đồng, thuế GTGT 10%.
Kế toán định khoản:
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 2

17

Nợ TK 1317: 315.904.000 đồng
Có TK 5117: 287.185.455 đồng
Có TK 33311: 28.718.545 đồng

Chứng từ kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0003746 (Phụ lục số 01.01)
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02.01)

+ Ví dụ 2:
Ngày 14/01/2016 Công ty bán chung cư Thủ Thiêm Star, Căn hộ: MbIII-14-15L2 với số tiền 1.207.108.079 đồng, thuế GTGT 10% và giá đất với diện tích 116.5 m2
với số tiền 23.165.513 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1317: 1.350.984.400 đồng
Có TK 5117: 1.230.273.592 đồng (1.207.108.079 + 23.165.513)
Có TK 33311: 120.710.808 đồng ( 1.207.108.079*10%)

Chứng từ kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0004054 (Phụ lục số 01.02)
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02.01)

+ Ví dụ 3:
Ngày 10/10/2016 Công ty thu phí sử dụng nước tháng 9/2016 của Công ty
TNHH MTV Tâm Hữu với số tiền 5.009.400 đồng. Thuế GTGT 10%.
Kế toán định khoản:

Nợ TK 1318: 5.510.340 đồng
Có TK 711: 5.009.400 đồng
Có TK 33311: 500.940 đồng
(Có kiến nghị – đề xuất bên Chương 3)
 Chứng từ kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0003746 (Phụ lục số 01.01)
 Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02.01)
+ Ví dụ 4:

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 2

18

Ngày 29/12/2016, công ty thu tiền phạt do khách hàng tự ý chấm dứt hợp đồng
trước hạn lô N20-DA TTV với số tiền là 6.160.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 6.160.000 đồng
Có TK 711: 6.160.000 đồng

Chứng từ kèm theo: Phiếu thu số PT16120541 (Phụ lục số 01.03)
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung (Phụ lục 02.01)

2.1.1.4 Nhận xét ưu nhược điểm
– Ưu điểm:

Kế toán đã phản ánh thực trạng doanh thu của công ty dựa trên số liệu cụ thể
giúp cho Ban lãnh đạo đưa ra hướng kinh doanh có hiệu quả nhất. Thực hiện đúng
theo quy định của pháp luật như: các khoản phụ thu và phí thu thêm (nếu có),…
– Nhược điểm:
Một số nghiệp vụ về các khoản phải thu hộ thì công ty lại hạch toán nhầm vào
thu nhập khác gây khó khăn trong việc lập báo cáo, ảnh hưởng đến các khoản mục trên
Báo cáo tài chính. (Xem phần kiến nghị – đề xuất bên Chương 3)
2.2 Vị trí người làm kế toán 2
Tên người giữ chức vụ: Nguyễn Ngọc Quỳnh
2.2.1 Công việc 1 – Kế toán chi phí giá vốn hàng bán
Công việc của chi phí giá vốn hàng bán bao gồm việc kết hợp theo dõi các
khoản doanh thu, thanh lý để báo cáo khoản chi phí cho hợp lý như chi phí khấu hao,
chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. Đồng thời, ghi vào sổ Nhật ký chung
để kết chuyển nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
2.2.1.1 Mô tả quy trình thực hiện công việc

Lưu đồ 2.2: Lưu đồ dòng dữ liệu quy trình kế toán chi vốn hàng bán

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

CHƯƠNG 2

19

 Mô tả quy trình:
Từ các chứng từ, dữ liệu của doanh thu, trích khấu hao được kế toán kiểm tra,
xử lý và nhập liệu vào phần mềm theo từng phần hành kế toán thích hợp…và được lưu

trữ lại cuối tháng sẽ được in ra thành Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái TK 632, sổ Chi tiết
TK 632 và đóng thành từng cuốn riêng biệt dể bảo quản.
2.2.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Chi phí giá vốn hàng bán tại đơn vị phát sinh chủ yếu là các nghiệp vụ khi ghi
nhận doanh thu bất động sản bán ra phải hạch toán theo giá gốc, trích khấu hao bất
động sản, ghi giảm nguyên giá và giá trị còn lại của bất động sản đầu tư đã được bán.
2.2.1.3 Phương pháp kế toán

Chứng từ kế toán sử dụng.
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu nhập kho
 Phiếu xuất kho
 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
 Bảng phân bổ giá vốn

Tài khoản kế toán sử dụng
 Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất

động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Do dặc thù

GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuyển

Nhóm sinh viên thực tập

Lê Thị Hồng LoanĐHKT11GNhóm sinh viên cùng thực thi : STT1. Họ và tênMSSVLê Thượng Thành Nhân 15031511L ớpĐHKT11BGVHDThS Lê HoàngPhươngTP. TP HCM, THÁNG 11/2018 LỜI CẢM ƠNTrong thời hạn học tập tại trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minhcũng như quy trình thực tập tại công ty Cổ phần ThuThiemGroup, chúng em nhậnNHẬN XÉT ( Của giảng viên hướng dẫn ) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… MỤC LỤCCHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦNTHUTHIEMGROUP …………………………………………………………………………… 11.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. ………………. 11.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ……………………………………………………. 11.1.2 Quá trình hình thành và tăng trưởng …………………………………………………. 11.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY. ……………………………………. 31.2.1 Sơ đồ tổ chức triển khai cỗ máy quản trị tại công ty …………………………………………….. 31.2.2 Chức năng và trách nhiệm của từng bộ phận ……………………………………………. 41.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. ………………………… 61.3.1 Sơ đồ tổ chức triển khai cỗ máy kế toán tại công ty ……………………………………………… 61.3.2 Chức năng và trách nhiệm từng bộ phận …………………………………………………. 61.4 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY. …………………………….. 81.4.1 Hình thức kế toán vận dụng tại công ty …………………………………………………. 81.4.2 Phương pháp kế toán hàng tồn dư …………………………………………………… 101.4.3 Phương pháp nộp thuế GTGT. ………………………………………………………….. 101.4.4. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ. ………………………………………………… 1151. Chuẩn mực và chủ trương vận dụng ……………………………………………………………. 111.4.6 Nguyên tắc ghi nhận ngân sách trả trước, lệch giá …………………………….. 12CH ƯƠNG 2 : THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNTHUTHIEMGROUP …………………………………………………………………………. 142.1 VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 1 ……………………………………………………………… 142.2 VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 2 ……………………………………………………………… 182.3 VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 3 ……………………………………………………………… 282.4 VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 4 ……………………………………………………………… 312.5 VỊ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN 5 ……………………………………………………………….. 37CH ƯƠNG 3 ……………………………………………………………………………………. 583.1 VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ………………………………………………….. 583.2 VỀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN …………………………………………………… 603.3 VỀ HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN …………………………………………….. 613.4 VỀ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ……………………………………………. 633.5 VỀ HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN ………………………………………………………… 653.6 VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO THUẾ ……………………. 66K ẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 69DANH MỤC CÁC BẢNG – SƠ ĐỒ – LƯU ĐỒChương 1 : Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần ThuthiemgroupSơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức triển khai cỗ máy quản trị tại công tySơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức triển khai cỗ máy kế toánSơ đồ 1.3 : Sơ đồ hình thức kế toán tại công tyChương 2 : Thực tế công tác làm việc kế toán tại công ty Cổ phần ThuthiemgroupLưu đồ 2.1 : Lưu đồ dòng tài liệu quá trình kế toán Doanh thuLưu đồ 2.2 : Lưu đồ dòng tài liệu tiến trình kế toán ngân sách giá vốn hang bánLưu đồ 2.3 : Lưu đồ dòng tài liệu tiến trình kế toán ngân sách bán hangLưu đồ 2.4 : Lưu đồ dòng tài liệu quá trình kế toán ngân sách quản trị doanh nghiệpLưu đồ 2.5 : Lưu đồ dòng tài liệu tiến trình kế toán ngân sách khácSơ đồ 2.1 : Quy trình kế toán xác lập tác dụng hoạt động giải trí kinh doanhLưu đồ 2.6 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vàoLưu đồ 2.7 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ thuế GTGT phải nộpCHƯƠNG 1DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮTSTT1. 2.3.4. 5.6.7. 8.9.10. 11. Ký hiệuTNDNTKBHYTBHXHKPCĐGTGTHHDVTSCĐTNCNBTCMSTên đầy đủThu nhập doanh nghiệpTài khoảnBảo hiểm y tếBảo hiểm xã hộiKinh phí công đoànGía trị gia tăngHàng hóa dịch vụTài sản cố địnhThu nhập cá nhânBộ Tài chínhMã sốCHƯƠNG 1DANH MỤC PHỤ LỤCSTT1. 2.3. Phụ lụcPhụ lục 01P hụ lục 02P hụ lục 03N ội dungChứng từ kế toánSổ sách kế toánBáo cáo tài chínhCHƯƠNG 1CH ƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔPHẦN THUTHIEMGROUP1. 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY1. 1.1 Giới thiệu tổng quan về công tyTên công ty : Công ty Cổ phần ThuthiemgroupTên tiếng anh : Thuthiemgroup CompanyTên thanh toán giao dịch : TCITYĐịa chỉ trụ sở : 40/1 Trần Não, phường Bình An, Quận 2, TP HCMĐiện thoại : ( 028 ) 3742 1223S ố Fax : ( 028 ) 3742 1124W ebsite : diaocthuthiem. vnEmail : [email protected] ã số thuế : 0302915236T hời gian hoạt động : 8 : 00 Am to 5 : 00 Pm ( Thứ Hai – Thứ Sáu ) Đại diện pháp lý : Lê Văn Lực1. 1.2 Quá trình hình thành và tăng trưởng. Công ty CP Thuthiemgroup được xây dựng theo hình thức công ty CP, hoạt động giải trí theo luật doanh nghiệp nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công ty CP Đầu tư Thủ Thiêm chính thức xây dựng ngày 18 tháng 4 năm 2003.  Ngành nghề kinh doanhCông ty Cổ phần Thuthiemgroup hầu hết hoạt động giải trí trong nghành nghề dịch vụ góp vốn đầu tư dựán, cạnh bên đó còn có những dịch vụ như tư vấn góp vốn đầu tư, tư vấn pháp lý, tương hỗ ký gửimua bán. Có thể chia ra thành ba nhóm dự án Bất Động Sản chính : GVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 1 + Nhóm dự án Bất Động Sản căn hộ cao cấp : Thu Thiem Xanh, Thu Thiem Star, Thu Thiem Sky, ThuThiem Garden, Thu Thiem Dargon, Thu Thiem Green Homes. + Nhóm dự án Bất Động Sản Biệt Thự – Nhà Phố : Thu Thiem Villa, Khu Dân Cư Đông ThủThiêm. + Nhóm dự án Bất Động Sản Resort Nghỉ dưỡng – Condotel : Champa Island, Ben TreRiverside Resort.  Lĩnh vực hoạt động giải trí – Đầu tư thiết kế xây dựng và kinh doanh thương mại khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị mới, khu đi dạo giải chí. Kinh doanh nhà ở. Kinh doanh kho bãi, văn phòng, giao nhận sản phẩm & hàng hóa xuất nhập khẩu. Xây dựng giao thông vận tải cầu đường giao thông. Xây dựng gia dụng và công nghiệp. Khảo sát, đo đạc map địa chính, dịch vụ nhà đất. Thiết kế kiến trúc khu công trình gia dụng và công nghiệp, phong cách thiết kế nội ngoại thấtcông trình. Tư vấn kiến thiết xây dựng, góp vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật, quy hoạch đền bù giải phóng mặtbằng và chuyển giao công nghệ tiên tiến. Tư vấn lập map quy hoạch kiến thiết xây dựng đồ thị và nông thôn, tư vấn đấu thầu, lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng, lập tổng dự án Bất Động Sản khu công trình.  Tầm nhìn – Với niềm tin nổ lực không ngừng trên chặn đường đem đến những giá trị tốtđẹp nhất cho đời sống của người mua, cho hội đồng và xã hội. Chúng tôi tin rằng trong tương lai không xa, Công ty Cổ phần Thuthiemgroupsẽ được biết đến như một nhà đầu tư số 1 tại khu vực, một nhà đầu tư tâmhuyết, có nghĩa vụ và trách nhiệm so với quyền lợi và nghĩa vụ của người mua, của hội đồng và xãhội.  Sứ mệnh – Góp phần làm cho đời sống của tất cả chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn. – Chúng tôi bằng tận tâm của mình, góp thêm phần đem lại nụ cười trẻ thơ, ươmmầm cho niềm hạnh phúc mái ấm gia đình và giúp những bạn tận thưởng những điều tốt đẹpnhất của đời sống. GVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnPHÒNG KẾHOẠCHKINHNhóm sinh viên thực tậpDOANHCHƯƠNG 11.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY1. 2.1 Sơ đồ tổ chức triển khai cỗ máy quản trị tại công tySơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức triển khai cỗ máy quản trị tại công ty1. 2.2 Chức năng và trách nhiệm của từng bộ phậnHội đồng thành viên là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danhcông ty để quyết định hành động những yếu tố tương quan đến mục tiêu, quyền hạn của công ty, trừnhững yếu tố thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng thành viênGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 1 tiếp tục giám sát hoạt động giải trí kinh doanh thương mại, hoạt động giải trí trấn áp nội bộ và hoạt độngquản lý rủi ro đáng tiếc của công ty. Trong đó, có quản trị Hội đồng thành viên là người caonhất trong việc góp vốn Cổ phần trong công ty. Tổng giám đốc là người quản lý mọi hoạt động giải trí hằng ngày của công ty vàchịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước hội đồng quản trị, pháp lý. Thông qua việc giám sát từ phòngkế toán để tính được giá tiền loại sản phẩm từ đó báo cáo giải trình với Hội đồng quản trị về tìnhhình lãi lỗ để có giải pháp kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh thương mại. Ban trấn áp là ban thực thi giám sát Hội đồng quản trị và Tổng giám đốctrong việc quản trị và điều hành quản lý công ty ; chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đôngtrong thực thi những trách nhiệm được giao. Bộ phận văn phòng là quản trị nhân sự cho công ty, sắp xếp những vị trí phù hợpvới năng lượng của từng nhân viên cấp dưới để điều phối việc làm hợp lý, đẩy nhanh những tiến độcông việc, phòng tuyển dụng nhân sự và triển khai hợp đồng lao động theo đúng chỉđạo của Ban chỉ huy, sắp xếp sắp xếp công nhân viên và việc làm tương thích. Ngoài ra, phòng còn trực tiếp giúp Tổng Giám Đốc trong công tác làm việc giải quyếtchế độ của người lao động như hưu trí, mất việc làm, thanh lý hợp đồng lao động, quản trị triển khai kế hoạch kiến thiết xây dựng, sửa chữa thay thế trùng tu hạ tầng và cơ sở vật chấttrang thiết bị, shopping trang thiết bị văn phòng để ship hàng công tác làm việc kinh doanh thương mại củacông ty. Phòng kế toán kinh tế tài chính là phòng tham mưu công tác làm việc kinh tế tài chính của công ty choGiám Đốc, trợ giúp công ty quản trị vốn, gia tài, báo cáo giải trình tài vụ, báo cáo giải trình quyết toánđịnh kỳ. Bên cạnh đó, tổ chức triển khai nghiên cứu và phân tích, tình hình kinh tế tài chính của công ty, thường xuyênthực hiện chính sách thanh tra, kiểm tra kinh tế tài chính, thanh toán giao dịch những loại quỹ, ngăn ngừa hànhvi tham ô. Phòng Kế toán kinh tế tài chính cung ứng thông tin việc ghi chép hạch toán số liệutham mưu cho Giám đốc, tình hình ngân sách và hiệu quả kinh doanh thương mại ship hàng cho côngviệc quản lý. Ngoài ra, Kế toán kinh tế tài chính quan hệ thanh toán giao dịch với những ngân hàng nhà nước trong việc vayvốn để góp vốn đầu tư kinh doanh thương mại, quản trị ngân quỹ thu chi, chủ trì phối hợp với những phòngchức năng, đơn vị chức năng thường trực trong việc tiến hành, hướng dẫn công tác làm việc kinh tế tài chính – kếtoán, theo dõi, quản trị, đôn đốc tịch thu nợ công của công ty. Phòng kinh doanh thương mại là phòng có trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh thương mại và những kếhoạch kế hoạch ngắn, trung và dài hạn, trực tiếp tiếp thị với người mua, chủ độngtìm kiếm người mua lập những dự trù đấu thầu, tham mưu cho Tổng Giám đốc về cácnhiệm vụ so với những đơn vị chức năng thường trực, quản trị việc bán bất động sản, lập những báo cáoGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 1 tổng hợp quy trình kinh doanh thương mại hàng quý, hàng năm về cho phòng kế toán, thườngxuyên nắm vững thông tin về thị trường. Sàn thanh toán giao dịch bất động sản triển khai công dụng chính của mình là thanh toán giao dịch vàmôi giới. Khi thanh toán giao dịch qua sàn thì người mua hàng hoá không phải mất nhiều thờigian như những thanh toán giao dịch thường không qua sàn, bởi chỉ có những hàng hoá đủ tiêuchuẩn thì mới được đưa lên SGD.Ngoài ra, sẽ cung ứng những thông tin đúng mực cho những doanh nghiệp có ý nghĩatrong việc chớp lấy khuynh hướng thị trường và thị hiếu của người mua để từ đó có chiếnlược phân phối loại sản phẩm đúng đắn và hài hòa và hợp lý tạo nên hiệu suất cao kinh doanh thương mại. Đồng thờicung cấp những thông tin cho việc chọn mua sản phẩm & hàng hóa bất động sản của người mua, tránh hiện tượng kỳ lạ phải thanh toán giao dịch với giá quá cao so với thực tiễn của khách hành. Bên cạnh đó, sàn thanh toán giao dịch sẽ là nơi cung ứng Giao hàng toàn bộ dịch vụ của ngânhàng, kho bạc, công chứng để cho việc làm thanh toán giao dịch giữa người mua và người bándiễn ra nhanh gọn, gọn nhẹ và không phiền hà. Quản lí kho bãi giải pháp giúp giảm ngân sách và tăng lệch giá cho doanhnghiệp. Việc duy trì hàng tồn dư một cách không hài hòa và hợp lý và hiệu suất cao tác động ảnh hưởng rấtnhiều đến hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của doanh nghiệp. Chính vì thế, điều thiết yếu là phảicó phương pháp quản trị kho tương thích. Phòng kỹ thuật dự án Bất Động Sản là phòng được giao trách nhiệm tiếp cận những dự án Bất Động Sản, tư vấnvà theo dõi tiến triển của chúng một cách ngặt nghèo hoàn toàn có thể quản trị những dự án Bất Động Sản thuận tiện. Ban quản lí góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng dự án Bất Động Sản là phòng được giao trách nhiệm tiếp cận cácdự án, tư vấn và theo dõi tiến triển của chúng một cách ngặt nghèo hoàn toàn có thể quản trị những dựán thuận tiện. 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY1. 3.1 Sơ đồ tổ chức triển khai cỗ máy kế toán tại công tyGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 1S ơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức triển khai cỗ máy kế toán ( Nguồn tại phòng kế toán của công ty ) 1.3.2 Chức năng và trách nhiệm từng bộ phậnKế toán trưởng ( Kế toán tổng hợp ) là người đứng đầu cỗ máy kế toán, thànhviên chỉ huy đơn vị chức năng, giúp giám đốc chỉ huy tổ chức triển khai hàng loạt kế toán quản trị, thống kêkế toán, tổ chức triển khai việc giám sát ghi chép và phản ánh đúng chuẩn, kịp thời, không thiếu toànbộ hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty theo chính sách pháp luật, tổ chức triển khai hướng dẫn và thihành kịp thời những chủ trương, chính sách của đội ngũ kế toán trong công ty. Bên cạnh đó, Kế toán trưởng cũng là Kế toán tổng hợp là người theo dõi doanhthu thuần từ hoạt động giải trí kinh doanh thương mại, ngân sách bán hàng, ngân sách quản trị doanh nghiệp, lệch giá, ngân sách kinh tế tài chính, so sánh tác dụng với những nhân viên cấp dưới kế toán khác để tínhtoán giá tiền, lập những báo cáo giải trình tổng hợp, cân đối kế toán, cân đối số phát sinh, đưa rabáo cáo tác dụng kinh doanh thương mại trong kỳ, tổng hợp kiểm tra thanh tra rà soát hàng loạt số liệu, chứngtừ giúp tổ chức triển khai nghiên cứu và phân tích hiệu suất cao kinh tế tài chính của hoạt động giải trí kinh doanh thương mại trong công ty. Kế toán thanh toán giao dịch đa phần là bằng tiền gửi ngân hàng nhà nước là người địa thế căn cứ vàogiấy báo có, giấy báo nợ để phản án tình hình tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng nhà nước, giaodịch với ngân hàng nhà nước. Khi nhận được chứng từ của ngân hàng nhà nước gửi đến kế toán phải kiểmGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 1 tra, theo dõi, so sánh với chứng từ gốc kèm theo khi giao dịch thanh toán, so sánh và cungcấp những chứng từ giao dịch thanh toán với Kế toán nợ công. Kế toán thuế là người trực tiếp thao tác cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểmtra so sánh hóa đơn GTGT với bảng kê thuế nguồn vào, đầu ra của từng cơ sở và kiểmtra so sánh bảng kê khai hồ sơ. Hàng tháng lập báo cáo giải trình tổng hợp thuế GTGT đầu ravà nguồn vào của doanh nghiệp. Theo dõi báo cáo giải trình tình hình nộp ngân sách, tồn đọngngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp. Lập hồ sơ khuyễn mãi thêm so với dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư mới, lậphồ sơ hoàn thuế, ĐK đơn vị chức năng phát sinh mới hoặc kiểm soát và điều chỉnh giảm khi có phát sinh. Lập báo cáo giải trình tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất. Kiểm tra báo cáo giải trình tình hình sửdụng hóa đơn thuế để báo cáo giải trình cục thuế. Lập kế hoạch thuế giá trị ngày càng tăng, thu nhậpdoanh nghiệp, nộp ngân sách. Cập nhật kịp thời những thông tin về Luật thuế, soạn thôngbáo những nhiệm vụ qui định của Luật thuế có tương quan đến hoạt động giải trí kinh doanh thương mại củadoanh nghiệp để cơ sở biết thực thi. Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp so sánh sốliệu báo cáo giải trình thuế của những cơ sở giữa báo cáo giải trình với quyết toán. Kế toán nợ công là người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm theo dõi những khoản nợ phải thu vàđã thu của người mua trong kỳ, theo dõi nợ công phải trả, những khoản nợ phải trả và đãtrả trong kỳ, báo cáo giải trình tình hình thực thi hợp đồng bên ngoài. Kết hợp với kế toánthanh toán để so sánh nợ công phát sinh, kiểm tra tính hài hòa và hợp lý, hợp lệ của phát sinh. Kế toán lệch giá là người đảm nhiệm update lệch giá hàng ngày của doanhnghiệp từ hoạt động giải trí kinh doanh thương mại, có nghĩa vụ và trách nhiệm kiểm tra những khoản thu được cập nhậtchính xác, theo dõi so sánh với kế toán giao dịch thanh toán khi có lệch giá từ thanh toán giao dịch ngânhàng, kịp thời thông tin khi chưa nhận đủ số tiền giao dịch thanh toán, nhận báo cáo giải trình bán hàngđối chiếu với ứng dụng quản trị phối hợp theo dõi những khoản kiểm soát và điều chỉnh giảm trừ từhoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trải qua những hợp đồng thanh toán giao dịch do cấp trênphê duyệt. Cuối tháng, cuối quý tổng hợp những số liệu lệch giá từ hoạt động giải trí kinh doanhcủa doanh nghiệp để tàng trữ chứng từ và tích hợp cùng kế toán khác để bảo vệ choviệc cơ quan thuế kiểm tra, nộp thuế đúng lao lý. Kế toán gia tài cố định và thắt chặt là người theo dõi tình hình tăng, giảm gia tài cố địnhcủa công ty, thực thi trích khấu hao gia tài cố định và thắt chặt vào cuối tháng, phát hiện tìnhGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 1 trạng và mức độ hư hỏng ( nếu có ) đề suất shopping mới và sửa chữa thay thế khi thiết yếu. Quản lý tài sản cố định và thắt chặt của công ty đưa đi góp vốn đầu tư góp vốn, liên kết kinh doanh, link. 1.4 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY1. 4.1 Hình thức kế toán vận dụng tại công tyCông ty Cổ phần ThuThiemGroup vận dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng ứng dụng LEMON với mạng lưới hệ thống sổ sách theo mẫu của hình thức kế toán Nhậtký chung. Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hình thức kế toán tại công tyChứng từ gốcSổ nhật ký chungSổ cáiSổ chi tiếtBảng tổng hợp chitiếtBảng cân đối phátsinhBÁO CÁO TÀI CHÍNHGhi chú : Ghi hàng ngày : Đối chiếu kiểm tra – Trình tự ghi sổ : Hàng ngày, địa thế căn cứ vào những chứng từ đã kiểm tra được dùng làm địa thế căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nhiệm vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó địa thế căn cứ số liệu đã ghitrên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo những thông tin tài khoản kế toán tương thích. Nếu đơn vịcó mở sổ, thẻ kế toán cụ thể thì sau khi ghi sổ nhật ký chung kế toán ghi vào những sổchi tiết tương quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối sốphát sinh. Sau khi đã kiểm tra so sánh khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổnghợp cụ thể ( được lập từ những sổ, thẻ kế toán chi tiết cụ thể ) được dùng để lập Báo cáo tàiGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 1 chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối sốphát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản hình thức kế toán nhật ký chung : là toàn bộ những nhiệm vụ kinhtế kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời hạn phát sinh và định khoản kế toán của nhiệm vụ đó, sau đó lấy sốliệu trên những sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nhiệm vụ phát sinh. Bên cạnh đó, hìnhthức này cũng có ưu và điểm yếu kém như sau. Ưu điểm là hoàn toàn có thể triển khai so sánh, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đốitượng kế toán ở mọi thời gian. Vì vậy kịp thời cung ứng thông tin cho nhà quản trị. Nhược điểm là việc ghi vào sổ sách kế toán thì lượng ghi chép số liệu, thông tintương đối nhiều và một số ít nhiệm vụ bị trùng lắp, do vậy cuối tháng phải vô hiệu sốliệu trùng mới ghi vào sổ cái. Phần mềm kế toán vận dụng tại công ty là ứng dụng LEMONChứng từ kế toánBảng tổng hợpchứng từ KTPhần mềmkế toánMáy vi tínhSổ kế toánBáo cáo tàichínhHàng ngày, kế toán địa thế căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từkế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm địa thế căn cứ ghi sổ, xác lập tài khoảnghi Nợ, thông tin tài khoản ghi Có để nhập tài liệu vào máy vi tính theo những bảng, biểu đượcthiết kế sẵn trên ứng dụng kế toán. Theo quy trình tiến độ của ứng dụng kế toán, những thông tin được tự động hóa nhập vào sổkế toán tổng hợp và những sổ, thẻ kế toán cụ thể tương quan. Cuối tháng ( hoặc bất kể vào thời gian thiết yếu nào ), kế toán triển khai những thaotác khoá sổ ( cộng sổ ) và lập báo cáo giải trình kinh tế tài chính. Việc so sánh giữa số liệu tổng hợp vớisố liệu cụ thể được thực thi tự động hóa và luôn bảo vệ đúng mực, trung thực theothông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán hoàn toàn có thể kiểm tra, so sánh số liệugiữa sổ kế toán với báo cáo giải trình kinh tế tài chính sau khi đã in ra giấyGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 110T hực hiện những thao tác để in báo cáo giải trình kinh tế tài chính theo lao lý. Cuối tháng, cuốinăm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cụ thể được in ra giấy, đóng thành quyển vàthực hiện những thủ tục pháp lý theo lao lý về sổ kế toán ghi bằng tay. 1.4.2 Phương pháp kế toán hàng tồn khoHàng tồn dư được ghi nhận theo giải pháp giá gốc. Hạch toán hàng tồnkho theo chiêu thức kê khai liên tục. Định giá hàng tồn dư theo phương phápthực tế đích danh. Trị giá hàng tồn dư cuối kỳ = Trị giá hàng tồn dư đầu kỳ + Trị giá hàng tồn khonhập trong kỳ – Trị giá hàng tồn dư xuất trongkỳ. 1.4.3 Phương pháp nộp thuế GTGTCông ty kê khai thuế và nộp thuế GTGT theo giải pháp khấu trừ. SốthuếGTGT phải = nộpSốthuếGTGT đầu ra – Số thuế GTGT nguồn vào được khấu trừTrong đó : – Số thuế giá trị ngày càng tăng đầu ra bằng ( = ) tổng số thuế giá trị ngày càng tăng của hànghoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị ngày càng tăng. Thuế giá trị ngày càng tăng đầu ra = giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra ( x ) thuếsuấtthuế GTGT – Thuế GTGT nguồn vào được khấu trừ bằng ( = ) tổng số thuế GTGT ghi trên hoáđơn GTGT mua sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ. 1.4.4. Phương pháp tính khấu hao TSCĐCông ty khấu hao gia tài cố định và thắt chặt theo giải pháp đường thẳng. GVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 111T heo chiêu thức này gia tài cố định và thắt chặt sẽ được trích khấu hao theo mức tính ổnđịnh từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh thương mại của doanh nghiệp của gia tài cố địnhtham gia vào hoạt động giải trí kinh doanh thương mại.  Cách tính khấu hao theo giải pháp đường thẳng : – Xác định mức khấu hao năm theo chiêu thức đường thẳng được vận dụng như sau : Mức trích hấu hao trungbình hàng năm của gia tài = Nguyên giá của gia tài cố địnhThời gian trích khấu hao ( số năm sửdụng ) cố định và thắt chặt – Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chiacho 12 tháng. Mức trích hấu hao trungbình hàng tháng của tài = sản cố địnhNguyên giá của gia tài cố địnhThời gian trích khấu hao ( số tháng sửdụng ) 1.4.5. Chuẩn mực và chủ trương áp dụngHệ thống thông tin tài khoản kế toán : Doanh nghiệp vận dụng mạng lưới hệ thống thông tin tài khoản do Bộ Tàichính phát hành theo thông tư 200 / năm trước / TT-BTC ngày 22/12/2014 và có hiệu lựcvào ngày 01/01/2015. Niên độ kế toán khởi đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Nước Ta, cùng là đơn vị chức năng tiền tệ được sử dụng chomục đích lập và trình diễn Báo cáo kinh tế tài chính. 1.4.6 Nguyên tắc ghi nhận ngân sách trả trước, doanh thuPhương pháp phân chia ngân sách trả trước : Công ty vận dụng theo phương phápđường thẳng, được ghi nhận theo nguyên tắc và được phân chia theo thời hạn sửdụng tùy theo đặc thù của từng loại ngân sách trả trước. Thời điểm ghi nhận lệch giá : là thời gian bán hàng và phát hành hóa đơn. GVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 214CH ƯƠNG 2 : THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNTHUTHIEMGROUPVì công ty CP Thuthiemgroup là công ty bất động sản nên công ty khôngthể cho nhóm thực tập số liệu hiện hữu. Nên nhóm sinh viên thực tập chỉ lấy được sốliệu chứng từ, sổ kế toán năm năm nay và báo cáo giải trình kinh tế tài chính năm 2017.2.1 Vị trí người làm kế toán 1T ên người giữ chức vụ : Nguyễn Thị Thảo. 2.1.1 Công việc 1 – Kế toán Doanh thuCông việc của kế toán lệch giá gồm có kiểm toán số liệu lệch giá hàngngày của công ty và hoàn tất những báo cáo giải trình lệch giá tương quan. Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm kiểmsoát, update đúng chuẩn, kịp thời những khoản thu. Thực hiện những việc làm cuối thángnhư thanh tra rà soát tổng thể những doanh thu phát sinh và hoàn tất việc ghi vào Nhật ký doanhthu, … 2.1.1. 1 Mô tả tiến trình triển khai việc làm  Mô tả quá trình : Phòng kinh doanh thương mại nhận đơn mua bất động sản của người mua. Đơn mua bấtđộng sản sẽ được trưởng phòng kinh doanh thương mại kiểm tra và ký duyệt. Sau đó, lậphợp đồng cho Giám đốc và người mua ký. Khi hợp đồng được trải qua, Phòng kinh doanh thương mại lập 3 biên bản chuyển giao. Trưởng phòng kinh doanh thương mại xác nhận và chuyển biên bản chuyển giao : 1 bản choGiám đốc, 1 bản cho phòng kế toán và 1 bản lưu tại phòng kinh doanh thương mại. Phòng kế toán sau khi nhận được biên bản chuyển giao, kế toán lưu lại biên bản, nhập liệu vào ứng dụng và xuất hóa đơn gồm 3 liên. Đưa cho kế toán trưởng ( kế toán tổng hợp ) xem xét và ký duyệt. Sau đó chuyển giao 3 liên hóa đơnGTGT cho phòng kinh doanh thương mại. Phòng kinh doanh thương mại sẽ liên hệ với người mua và bộ phận quản trị để thực hiệngiao bất động sản. Nhân viên bán bất động sản giao và ký kết hóa đơn bán, giaohóa đơn liên 2 cho người mua, chuyển liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 3 lưutại phòng kinh doanh thương mại. GVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 215L ưu đồ 2.1 : Lưu đồ dòng tài liệu tiến trình kế toán Doanh thuGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 2162.1.1.2 Nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinhPhản ánh những khoản thu nhập về việc bán hoặc chuyển nhượng ủy quyền, cho thuê chungcư và hạ tầng, thu tiền ứng trước của người mua, thu những khoản phí tương quan, … 2.1.1. 3 Phương pháp kế toánChứng từ gốc kế toán sử dụng  Hóa đơn GTGT : vận dụng chiêu thức khấu trừ thuế GTGT.  Hóa đơn bán hàng  Phiếu thu.  Giấy báo có của ngân hàng nhà nước.  Các chứng từ tương quan khác. Tài khoản kế toán sử dụng  Tài khoản 5117 : “ Doanh thu kinh doanh thương mại bất động sản ” TK này dùng để phản ánh lệch giá và lệch giá gia tài cố định và thắt chặt đã triển khai xong, đã cung ứng cho người mua và được xác lập là đã bán trong một kỳ kế toán.  TK 711 : Doanh thu khácSổ kế toán sử dụngSổ tổng hợp : + Sổ nhật ký chung + Sổ cái thông tin tài khoản 5117 + Sổ cái thông tin tài khoản 711S ổ chi tiết cụ thể : + Sổ chi tiết cụ thể những thông tin tài khoản 5117 + Sổ cụ thể những thông tin tài khoản 711V í dụ minh họa + Ví dụ 1 : Ngày 10/10/2016, Công ty thu tiền cho thuê mặt phẳng tháng 10/2016 của Côngty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tâm Hữu với số tiền 287.185.455 đồng, thuế GTGT 10 %. Kế toán định khoản : GVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 217N ợ TK 1317 : 315.904.000 đồngCó TK 5117 : 287.185.455 đồngCó TK 33311 : 28.718.545 đồngChứng từ kèm theo : Hóa đơn GTGT số 0003746 ( Phụ lục số 01.01 ) Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung ( Phụ lục 02.01 ) + Ví dụ 2 : Ngày 14/01/2016 Công ty bán nhà ở Thủ Thiêm Star, Căn hộ : MbIII-14-15L2 với số tiền 1.207.108.079 đồng, thuế GTGT 10 % và giá đất với diện tích quy hoạnh 116.5 m2với số tiền 23.165.513 đồng. Kế toán định khoản : Nợ TK 1317 : 1.350.984.400 đồngCó TK 5117 : 1.230.273.592 đồng ( 1.207.108.079 + 23.165.513 ) Có TK 33311 : 120.710.808 đồng ( 1.207.108.079 * 10 % ) Chứng từ kèm theo : Hóa đơn GTGT số 0004054 ( Phụ lục số 01.02 ) Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung ( Phụ lục 02.01 ) + Ví dụ 3 : Ngày 10/10/2016 Công ty thu phí sử dụng nước tháng 9/2016 của Công tyTNHH Một Thành Viên Tâm Hữu với số tiền 5.009.400 đồng. Thuế GTGT 10 %. Kế toán định khoản : Nợ TK 1318 : 5.510.340 đồngCó TK 711 : 5.009.400 đồngCó TK 33311 : 500.940 đồng ( Có yêu cầu – đề xuất kiến nghị bên Chương 3 )  Chứng từ kèm theo : Hóa đơn GTGT số 0003746 ( Phụ lục số 01.01 )  Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung ( Phụ lục 02.01 ) + Ví dụ 4 : GVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 218N gày 29/12/2016, công ty thu tiền phạt do người mua tự ý chấm hết hợp đồngtrước hạn lô N20-DA TTV với số tiền là 6.160.000 đồng. Kế toán định khoản : Nợ TK 111 : 6.160.000 đồngCó TK 711 : 6.160.000 đồngChứng từ kèm theo : Phiếu thu số PT16120541 ( Phụ lục số 01.03 ) Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung ( Phụ lục 02.01 ) 2.1.1. 4 Nhận xét ưu điểm yếu kém – Ưu điểm : Kế toán đã phản ánh tình hình lệch giá của công ty dựa trên số liệu cụ thểgiúp cho Ban chỉ huy đưa ra hướng kinh doanh thương mại có hiệu suất cao nhất. Thực hiện đúngtheo pháp luật của pháp lý như : những khoản phụ thu và phí thu thêm ( nếu có ), … – Nhược điểm : Một số nhiệm vụ về những khoản phải thu hộ thì công ty lại hạch toán nhầm vàothu nhập khác gây khó khăn vất vả trong việc lập báo cáo giải trình, ảnh hưởng tác động đến những khoản mục trênBáo cáo kinh tế tài chính. ( Xem phần đề xuất kiến nghị – yêu cầu bên Chương 3 ) 2.2 Vị trí người làm kế toán 2T ên người giữ chức vụ : Nguyễn Ngọc Quỳnh2. 2.1 Công việc 1 – Kế toán ngân sách giá vốn hàng bánCông việc của ngân sách giá vốn hàng bán gồm có việc tích hợp theo dõi cáckhoản lệch giá, thanh lý để báo cáo giải trình khoản ngân sách cho hài hòa và hợp lý như ngân sách khấu hao, ngân sách nhượng bán, thanh lý bất động sản góp vốn đầu tư. Đồng thời, ghi vào sổ Nhật ký chungđể kết chuyển nhằm mục đích xác lập hiệu quả hoạt động giải trí kinh doanh thương mại. 2.2.1. 1 Mô tả quá trình triển khai công việcLưu đồ 2.2 : Lưu đồ dòng tài liệu tiến trình kế toán chi vốn hàng bánGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tậpCHƯƠNG 219  Mô tả quá trình : Từ những chứng từ, tài liệu của lệch giá, trích khấu hao được kế toán kiểm tra, giải quyết và xử lý và nhập liệu vào ứng dụng theo từng phần hành kế toán thích hợp … và được lưutrữ lại cuối tháng sẽ được in ra thành Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái TK 632, sổ Chi tiếtTK 632 và đóng thành từng cuốn riêng không liên quan gì đến nhau dể dữ gìn và bảo vệ. 2.2.1. 2 Nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinhChi phí giá vốn hàng bán tại đơn vị chức năng phát sinh đa phần là những nhiệm vụ khi ghinhận lệch giá bất động sản bán ra phải hạch toán theo giá gốc, trích khấu hao bấtđộng sản, ghi giảm nguyên giá và giá trị còn lại của bất động sản góp vốn đầu tư đã được bán. 2.2.1. 3 Phương pháp kế toánChứng từ kế toán sử dụng.  Hóa đơn bán hàng  Phiếu nhập kho  Phiếu xuất kho  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn  Bảng phân chia giá vốnTài khoản kế toán sử dụng  Tài khoản 632 : “ Giá vốn hàng bán ” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ, bấtđộng sản góp vốn đầu tư, giá tiền sản xuất của loại sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Do dặc thùGVHD : Th.S Nguyễn Mạnh TuyểnNhóm sinh viên thực tập

Xổ số miền Bắc