Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

Đây là những thuật ngữ tin học, thuật ngữ công nghệ thông tin bằng tiếng Anh phổ biến nhất và dạng viết đầy đủ, ý nghĩa của chúng trong tiếng Việt, mời các bạn đón đọc.

Trong xã hội thời nay kỹ thuật, công nghệ thông tin dữ liệu đã trở nên thông dụng như thể ” hơi thở ” vậy kiểm tra nhưng có tất toán những thuật ngữ tiếng Anh qua app sẽ gây khó khăn vất vả cho bạn trong san sẻ quy trình sử dụng hay nhất. hướng dẫn Sau đây công cụ, chúng tôi xin tổng hợp tự động hóa những thuật ngữ bản quyền được coi là thông dụng nhất trong nghành công nghệ thông tin san sẻ để ứng dụng những bạn tiện tìm hiểu thêm .

FTP: Là từ viết tắt dữ liệu của File Transfer Protocol nhanh nhất. Đây là giao thức truyền file trên mạng dựa theo chuẩn TCP hay nhất, thường dùng mật khẩu để tốt nhất để upload file lên Host kiểm tra, Server bản quyền với cổng mặc định là 21

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

Traceroute: Là chương trình cho phép bạn xác định nguyên nhân được đường đi qua app của kinh nghiệm các gói tin (packet) từ máy bạn đến hệ thống đích trên mạng Internet.

ICMP: Là chữ viết tắt bản quyền của Internet Control Message Protocol hướng dẫn. Đây là giao thức xử lý miễn phí các thông báo trạng thái cho IP hay nhất. ICMP bản quyền được dùng sử dụng để thông báo sử dụng các lỗi xảy ra trong tăng tốc quá trình truyền đi nơi nào của an toàn các gói dữ liệu trên mạng download. ICMP thuộc tầng vận chuyển (Transport Layer).

Telnet: (viết tắt đăng ký vay của TErminaL NETwork) là một giao thức mạng (network protocol) lấy liền được dùng trên nguyên nhân các kết nối địa chỉ với Internet miễn phí hoặc ứng dụng các kết nối tại mạng máy tính cục bộ LAN

DNS:
Là từ viết tắt ở đâu uy tín của Domain Name System (Hệ thống tên miền) mới nhất. Một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53 lấy liền, có nghĩa là giả mạo nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó kinh nghiệm, bạn phải kết nối đến cổng số 53 chi tiết. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng trực tuyến các chữ cái thành chi tiết các chữ số tương ứng công cụ và ngược lại.

Ví dụ : 127.0.0.1 — > localhost tăng cường và localhost — > 127.0.0.1 ( 127.0.0.1 là địa chỉ hay nhất của chính máy bạn đang dùng trá hình, hay còn gọi là địa chỉ ” loopback ” )

SMTP: Là từ viết tắt quản lý của Simple Message Transfer Protocol nạp tiền. Giao thức SMTP dùng nơi nào để gửi thư thông qua một chương trình Sendmail (Sendmail Deamon) kích hoạt, tuy phổ biến hay nhất nhưng kém an toàn.

CGI: Là từ viết tắt nguyên nhân của Common Gateway Interface (Giao diện cổng chung) hướng dẫn, cho phép khởi tạo giao tiếp giữa server đăng ký vay và chương trình nhờ nhanh nhất các định dạng đặc tả thông tin sửa lỗi. Lập trình CGI cho phép viết chương trình nhận lệnh khởi đầu từ trang web nhanh nhất, trang web dùng định dạng HTML bản quyền để khởi tạo chương trình thanh toán. Chương trình CGI chạy dưới biến môi trường duy nhất tài khoản. qua mạng Khi WWW khởi tạo chương trình CGI ở đâu nhanh, nó tạo ra một số thông tin tốc độ đặc biệt cho chương trình ở đâu nhanh và đáp ứng trở lại từ chương trình CGI kỹ thuật. Sau đó chi tiết, server xác định loại file chương trình cần thực thi giá rẻ. Nói chung vô hiệu hóa, lập trình CGI là viết chương trình nhận lấy liền và truyền dữ liệu qua Internet tới WWW server link down. Chương trình CGI sử dụng dữ liệu đó tốc độ và gửi đáp ứng HTML trở lại máy khách

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

Shell: Là chương trình giữa người dùng giảm giá với nhân Linux xóa tài khoản. Mỗi lệnh nhanh nhất được đưa ra tổng hợp sẽ công cụ được Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux vô hiệu hóa. Nói một cách dễ hiểu nguyên nhân, Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh đăng ký vay, nơi nào ngoài ra nó còn tận dụng triệt mới nhất để địa chỉ các trình tiện ích ở đâu tốt và chương trình ứng dụng có trên hệ thống.

NetBios: Là một giao thức ở đâu tốt, công nghệ nối mạng lấy liền của Windows 9.x nhanh nhất. Nó sửa lỗi được thiết kế trong môi trường mạng LAN tốc độ để chia sẻ tài nguyên (như dùng chung khóa chặn các File cập nhật, Folder tự động, máy in hướng dẫn và nhiều tài nguyên khác…) giảm giá. Mô hình này tối ưu rất giống mô hình mạng ngang hàng 2P tốt nhất. Thông thường một mạng dùng giao thức Netbios thường là Netbios Datagram Service (Port 138) tính năng, Netbios Session Service (Port 139) vô hiệu hóa hoặc cả hai an toàn.

SYN: Là từ viết tắt kinh nghiệm của The Synchronous Idle Character (tạm dịch: Ký tự đồng bộ hoá) lấy liền. Quá trình thực hiện SYN tối ưu sẽ diễn ra địa chỉ như sau:

Đầu tiên địa chỉ, A full crack sẽ gửi cho B nhu yếu liên kết setup và chờ cho B vấn đáp full crack. Sau khi B nhận tương hỗ được nhu yếu này setup sẽ vấn đáp lại A là ” tổng hợp đã nhận thiết lập được nhu yếu từ A ” ( ACK ) link down và ” ý kiến đề nghị vấn đáp lại thanh toán giao dịch để triển khai xong liên kết ” ( SYN ) full crack. Đến lúc này link down, giao dịch thanh toán nếu A vấn đáp lại ” chấp thuận đồng ý ” ( SYN ) khóa chặn thì liên kết quản trị sẽ mới nhất được khởi tạo .

Cookies: Là tất toán những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc tốt nhất được chia sẻ giữa website trực tuyến và trình duyệt an toàn của người dùng tối ưu đã tải về được mã hoá kinh nghiệm bởi website đó giả mạo. Cookies mật khẩu được lưu trữ dưới chia sẻ những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k) mới nhất. Chúng chi tiết được công cụ các site tạo ra nhanh nhất để lưu trữ/truy tìm/nhận biết tính năng các thông tin về người dùng giá rẻ đã ghé thăm site quản lý và mẹo vặt những vùng đăng ký vay mà họ đi qua trong site công cụ. đăng ký vay Những thông tin này tăng tốc có thể thanh toán bao gồm tên/định danh người dùng tính năng, mật khẩu qua mạng, sở thích tài khoản, thói quen…

LAN: Là từ viết tắt nguyên nhân của Local Area Network sửa lỗi. Một hệ thống nơi nào các máy tính trực tuyến và thiết bị ngoại vi tăng tốc được liên kết đăng ký vay với nhau.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

Người sử dụng mạng cục bộ kích hoạt hoàn toàn có thể san sẻ tài liệu trên đĩa cứng bảo đảm an toàn, trong mạng nhanh nhất và san sẻ máy in .

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

Vulnerability: Là một vùng cài đặt, điểm dễ bị tổn thương trong hệ thống theo một yêu cầu tăng tốc được phát hiện ra giảm giá, một đặc điểm hay một tiêu chuẩn ở đâu nhanh, hay một vùng không tài khoản được bảo vệ trong toàn bộ cấu trúc bảo mật bản quyền của hệ thống giá rẻ mà mật khẩu để lại cho hệ thống hỗ trợ các điểm dễ bị tấn công tất toán hoặc chịu ảnh hưởng chia sẻ các vấn đề khác tự động. Các hacker thường khai thác (exploit) vulnerability dữ liệu để tấn công vào hệ thống.

Anonymous: Ẩn danh tải về, nặc danh

IIS: Là chữ viết tắt dịch vụ của Internet Information Server chi tiết. Đây là một chương trình WebServer nổi tiếng khóa chặn của Microsoft.

Account: Tài khoản là sự kết hợp trên điện thoại của hai yếu tố username (tên người dùng) khóa chặn và password (mật khẩu) do một dịch vụ nào đó qua web đã cung cấp cho bạn khi bạn lừa đảo đã đăng ký an toàn với họ hỗ trợ để bảo mật cho bạn.

Source Code: Mã nguồn ( quảng cáo của file hay một chương trình nào đó)

Port: Cổng

Compile: Biên dịch

Login: Đăng nhập

Database: Cơ sở dữ liệu

ISP:
Là chữ viết tắt dịch vụ của Internet Service Provider (Nhà cung cấp dịch vụ Internet).

TCP/IP: Là chữ viết tắt ứng dụng của Transmission Control Protocol and Internet Protocol tải về. Gói tin TCP/IP là một khối dữ liệu sử dụng đã kinh nghiệm được nén tăng tốc, qua mạng sau đó kèm thêm một header hay nhất và gửi đến một máy tính khác mật khẩu. Phần header trong một gói tin chứa địa chỉ IP tải về của người gửi gói tin.

Whois: Là một chương trình xóa tài khoản rất hữu ích nạp tiền, giúp bạn tìm ra công cụ những thông tin về hosts kỹ thuật, networks download và administrator xóa tài khoản của trang web đó là ai (Địa chỉ kích hoạt, Email quảng cáo, IP..)

Security: Bảo mật

NAV: Là chữ viết tắt kích hoạt của tên chương trình Norton Anti-Virus qua mạng của hãng Symantec bản quyền. Đây là chương trình quét Virus vô hiệu hóa rất nổi tiếng tất toán và phổ biến.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh
UDP: Là chữ viết tắt tự động của User Datagram Protocol khóa chặn, có nhiệm vụ giống như TCP kỹ thuật nhưng nó không đảm bảo sự chính xác hỗ trợ của thông tin kích hoạt được chuyển tải giảm giá. UDP chỉ đơn giản là tốt nhất những gói tin có điểm xuất phát công cụ và điểm đích xác định

Domain Là tên miền tự động của một website nào đó Ví dụ : https://quantrimang.com

OS: Là chữ viết tắt mật khẩu của Operation System – Hệ điều hành

IRC: Là chữ viết tắt qua web của Internet Relay Chat tổng hợp. Đây là một chương trình độc lập nơi chi tiết mà bạn phải làm sao có thể tham gia vào xóa tài khoản các kênh chat.

mIRC: Là chương trình chat client download, đựơc Khaled Mardam-Bey viết quản lý. Có thể nói mIRC là phần mềm chat đầu tiên rồi cài đặt sau đó một loạt danh sách các sản phẩm khác an toàn của Yahoo an toàn, AOL (ICQ ở đâu uy tín, AIM) .. tối ưu. mới ra đời.

IPC: Là chữ viết tắt mật khẩu của Inter-Process Communication hay nhất. Được dùng trong việc chia sẻ dữ liệu giữa tải về các ứng dụng giảm giá và máy tính trên mạng (NT/2K) tài khoản. dữ liệu Khi một máy mới nhất được khởi động trực tuyến và log vào mạng ứng dụng, hdh tải về sẽ tạo một chia sẻ ngầm định tên là IPC$ cài đặt. Nó giá rẻ sẽ giúp cho tốt nhất các máy khác hỗ trợ có thể nhìn thấy thanh toán và kết nối đến ở đâu uy tín các chia sẻ trên máy này

Encryption: Mã hoá

Decryption: Giải mã

Remote Access: Truy cập từ xa qua mạng

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

GNU Debugger: Là chương trình biên dịch gcc an toàn và công cụ gỡ rối gdb

SSI: Là chữ viết tắt nơi nào của Server Side Includes hướng dẫn. Đây là link down các chỉ dẫn trực tuyến được đặt trong mẹo vặt các file html danh sách. Server mật khẩu sẽ chịu trách nhiệm phân tích chi tiết các chỉ dẫn này qua mạng và nhanh nhất sẽ chuyển kết quả cho client.

ActiveX: Là một hệ thống tiêu chuẩn dùng qua mạng để xây dựng phải làm sao các thành phần (component) trong môi trường Windows danh sách. Các thành phần này không an toàn những có khả năng vận hành một cách độc lập quản lý mà còn qua app có thể tăng tốc được khai thác tài khoản bởi khóa chặn các thành phần khác lấy liền. Đây là tốt nhất những thành phần đăng ký vay được viết bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau nguyên nhân và như thế nào rất đa dạng tốc độ, công cụ có thể là quảng cáo các ActiveX Control (điều khiển độc lập) trên điện thoại để nhúng vào chương trình khác từ lúc thiết kế chương trình hay nhất, nguyên nhân có thể là giả mạo các ActiveX DLL (thư viện liên kết động) quảng cáo mà dịch vụ các chương trình khác tham chiếu đến.

Packet: Gói dữ liệu

Server: Máy chủ

Client: Máy con thanh toán, dùng chi tiết để kết nối ở đâu uy tín với máy chủ (Server)

Info: Là chữ viết tắt link down của “Information” tăng tốc, tức là thông tin

Firewall: Tường lửa là một bức rào chắn giữa mạng nội bộ (local network) kinh nghiệm với một mạng khác (chẳng hạn như Internet) mật khẩu, điều khiển lưu lượng ra vào giữa hai mạng này dữ liệu. dịch vụ Nếu như không có tường lửa quản lý thì lưu lượng ra vào mạng nội bộ địa chỉ sẽ không chịu bất kỳ sự điều tiết nào lừa đảo, còn một khi tường lửa danh sách được xây dựng hướng dẫn thì lưu lượng ra vào ứng dụng sẽ do kỹ thuật các thiết lập trên tường lửa quy định.

PPP: Là chữ viết tắt giảm giá của Point-to-Point nguyên nhân. Đây là một giao thức kết nối Internet tin cậy thông qua Modem

Serial Direct Cable Connection: Là công nghệ kết nối máy tính bằng Cable truyền nhận dữ liệu

Ethernet: Là công nghệ nối mạng có năng lực mạnh vô hiệu hóa được sử dụng hầu hết trong ở đâu uy tín các mạng LAN mẹo vặt. Đây là mạng dùng CSMA/CD (carrier sense media access/collision detection)

Pwdump: Là chữ viết tắt như thế nào của Password Dumper chi tiết. Đây là một công cụ tuyệt vời không thể thiếu như thế nào được khi Hack vào hệ thống WinNT

MAC: Là chữ viết tắt trực tuyến của Media Access Control có nghĩa là điều khiển truy nhập môi trường qua app, là tầng con giao thức truyền dữ liệu – một phần chi tiết của tầng liên kết dữ liệu trong mô hình OSI 7 tầng.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

OSI: Là chữ viết tắt chi tiết của Open System Interconnection hay còn gọi là mô hình chuẩn OSI mẹo vặt. Vậy mô hình OSI là gì?

Thực ra trong tài khoản quá khứ phải làm sao, việc truyền thông giữa mật khẩu các máy tính từ mật khẩu các nhà cung cấp khác nhau sửa lỗi rất khó khăn full crack, tài khoản bởi lẽ chúng sử dụng lấy liền các giao thức sử dụng và định dạng dữ liệu khác nhau lừa đảo. Do vậy Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) download đã phát triển một kiến trúc truyền thông vô hiệu hóa được biết đến như là mô hình Kết nối lẫn nhau qua hệ thống mở – Open System Interconnection (OSI) một mô hình định nghĩa nhanh nhất các tiêu chuẩn liên kết khóa chặn các máy tính từ nhanh nhất các nhà cung cấp khác nhau tối ưu.

ATM: Là chữ viết tắt sử dụng của Asynchronous Transfer Mode ở đâu uy tín. Đây là một kỹ thuật mạng định hướng kết nối danh sách mà sử dụng nhanh nhất những cell nhỏ có kích thước cố định ở mức thấp nhất ở đâu tốt. ATM có ưu điểm về khả năng hỗ trợ dữ liệu thoại tổng hợp và video

EGP: Là chữ viết tắt qua app của Exterior Gateway Protocol như thế nào. Đây là một thuật ngữ áp dụng cho giao thức nào giá rẻ được sử dụng giảm giá bởi bộ định tuyến trong một hệ tự quản lấy liền để thông báo khả năng đi đến mạng cho bộ định tuyến trong hệ tự quản khác

DHCP: Là chữ viết tắt vô hiệu hóa của Dynamic Host Configuration Protocol sử dụng. Đây là một giao thức công cụ mà máy sử dụng hay nhất để lấy dược cập nhật tất cả thông tin cấu hình cần thiết miễn phí, giá rẻ bao gồm cả địa chỉ IP

OWA: Là chữ viết tắt dữ liệu của Outlock Web Access hỗ trợ. Đây là Module đăng ký vay của Microsoft Exchanger Server (một Server lừa đảo phục vụ Mail) link down, nó cho phép người dùng truy cập chia sẻ và quản trị Mailbox miễn phí của họ từ xa thông qua Web Browser

URL: Là chữ viết tắt công cụ của Uniform Resource Locator chi tiết, dùng ứng dụng để chỉ tài nguyên trên Internet link down. Sức mạnh cập nhật của web là khả năng tạo ra qua web những liên kết siêu văn bản đến ứng dụng các thông tin liên quan mới nhất. tài khoản Những thông tin này có vô hiệu hóa thì là giảm giá những trang web khác công cụ, dịch vụ những hình ảnh tối ưu, âm thanh.. qua mạng. tự động Những liên kết này thường giả mạo được biểu diễn bằng trực tuyến những chữ màu xanh có gạch dưới danh sách được gọi là anchor tăng tốc. Các URL miễn phí có thể an toàn được truy xuất thông qua một trình duyệt (Browser) như IE hay Netscape.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

WWW: Là chữ viết tắt quảng cáo của World Wide Web

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

HTML: Là chữ viết tắt nhanh nhất của Hyper Text Markup Language giá rẻ, tức là ngôn ngữ siêu văn bản địa chỉ. Đây là một ngôn ngữ dùng tối ưu để tạo trang web địa chỉ, chứa nạp tiền các trang văn bản ở đâu tốt và tăng tốc những tag (thẻ) định dạng báo cho web browser biết làm thế nào thông dịch đăng ký vay và thể hiện trang web trên màn hình.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

Web page là trang văn bản thô ( text only ) chi tiết cụ thể, ĐK vay nhưng về mặt ngữ nghĩa gồm 2 nội dung :

  • Đoạn văn bản cụ thể.
  • Các tag (trường văn bản trực tuyến được viết theo qui định) miêu tả một hành vi nào đótổng hợp, thường là một mối liên kết (hyperlink) đến trang web khác

SMB: Là chữ viết tắt full crack của Server Message Block danh sách. Đây là một trong tất toán những protocols phổ biến cho PC giá rẻ, cho phép bạn dùng nhanh nhất những share files quảng cáo, disks qua mạng, directory tải về, printers download và trong vài hướng cả cổng COM

CPU: Là chữ viết tắt đăng ký vay của Central Processing Unit full crack. Đây là tập hợp nhiều mạch điện dùng tất toán để điều khiển công cụ mọi hoạt động chính như thế nào của máy.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

GPU là viết tắt qua mạng của Graphics Processing Unit hướng dẫn, bộ xử lý đồ họa nhận nhiệm vụ tăng tốc kỹ thuật, xử lý chi tiết các tác vụ liên quan đến đồ họa cho CPU.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

CAPTCHA: Là viết tắt tối ưu của Completely Automated Public Turing Test To Tell Computers And Humans Apart – Phép thử Turing công cộng hoàn toàn tự động tính năng để phân biệt người trực tuyến với máy tính.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

Cc/Bcc: Carbon copy/Blind Carbon copy nguyên nhân, là tạo bản sao/tạo bản sao tạm trên điện thoại. Cc/Bcc ở đâu tốt được sử dụng nhiều khi gửi thư cho nhiều người nguyên nhân. Trong đó Cc là gửi thư cho nhiều người cùng lúc tất toán và hướng dẫn những người đó đều nhìn thấy địa chỉ email tài khoản của nhau cài đặt, Bcc cập nhật cũng là gửi mail đồng thời cho nhiều người công cụ, phải làm sao nhưng không nơi nào để họ thấy địa chỉ email mẹo vặt của nhau.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

CCTV: Closed Circuit Television tốc độ, tạm dịch là Truyền hình mạch kín bản quyền, CCTV sử dụng một máy quay mới nhất để ghi hình thanh toán và truyền tín hiệu đến một thiết bị dữ liệu mong muốn.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

DSL: Digital Subscriber Line đăng ký vay, tạm dịch Kênh thuê bao số danh sách. Bạn đọc hỗ trợ có thể tham khảo chi tiết về DSL trong bài viết: Sơ lược về công nghệ DSL.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

DVD: Digital Video Disk là Đĩa video kỹ thuật số cài đặt, DVD là một loại đĩa quang địa chỉ khá phổ biến cập nhật, cho phép lưu trữ video kiểm tra, dữ liệu tốt nhất khá thuận tiện.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

GPS: Global Positioning System là Hệ thống định vị toàn cầu chi tiết. Mời bạn đọc Hệ thống định vị toàn cầu GPS hoạt động như thế nào?

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

GIF: Graphics Interchange Format là Định dạng trao đổi hình ảnh miễn phí, một định dạng ảnh bitmap kỹ thuật khá phổ biến an toàn, ở đâu uy tín được sử dụng cho hình ảnh có ít hơn 256 màu phải làm sao và hoạt hình có ít hơn 256 màu trên mỗi khung hình.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

PNG: Portable Network Graphic ứng dụng, tạm dịch là Đồ họa mạng linh động ở đâu uy tín, nó là định dạng hình ảnh sử dụng phương pháp nén dữ liệu mới trên điện thoại, không bị giảm chất lượng giá rẻ, lừa đảo được ra đời an toàn để cải thiện cho GIF.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

JPEG: Joint Photographic Experts Group dịch vụ, là dạng ảnh sử dụng phương pháp nén dữ liệu làm thay đổi chất lượng ảnh gốc.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

MPEG: Moving Picture Experts Group là một tiêu chuẩn quốc tế ở đâu tốt để mã hóa kích hoạt và nén video.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

PDF: Portable Document Format giảm giá. Mời bạn đọc chi tiết tại: File PDF là gì an toàn ? Đọc file PDF như thế nào?

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

HDMI : High-Definition Multimedia Interface trá hình, chi tiết cụ thể về thuật ngữ này bạn sử dụng hoàn toàn có thể đọc tại : Sự độc lạ giữa HDMI nạp tiền và DVI .

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

HTTP: Hypertext Transfer Protocol chi tiết, là Giao thức truyền tải siêu văn bản.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

I/O: Là viết tắt nạp tiền của Input/Output.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

IP: Là viết tắt qua web của Internet Protocol – Giao thức Internet.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

ISP: Internet Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ Internet.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

LCD: Liquid Crystal Display – Màn hình tinh thể lỏng

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

LTE: Long Term Evolution – Sự tiến hóa dài hạn giả mạo, bạn giả mạo có thể gặp nó trong 4G LTE: Liệu mạng 4G tổng hợp và 4G LTE có giống nhau hay không?

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

SD Card: Secured Digital Card ở đâu nhanh, là một dạng bộ nhớ rời công cụ, an toàn được sử dụng chủ yếu nguyên nhân để lưu trữ dữ liệu trên điện thoại.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

SMS: Short Message Service ở đâu nhanh, tạm dịch: Dịch vụ tin nhắn ngắn qua mạng, là giao thức viễn thông cho phép gửi thông điệp dưới dạng text ngắn.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

SQL: Structured Query Language link down, Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc công cụ, thường dùng sửa lỗi để quản lý dữ liệu trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

SSL: Secure Sockets Layer download. Mời bạn đọc chi tiết: SSL là gì miễn phí ? SSL có quan trọng download với website không?

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

VPN: Virtual Private Network nạp tiền, là Mạng nơi nào riêng ảo lừa đảo. Bạn muốn tìm hiểu thêm quản lý thì đọc bài này nha: Lý thuyết VPN – Mạng qua app riêng ảo là gì?

Những thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh

POP3: Là chữ viết tắt full crack của Post Office Protocol Version 3 như thế nào. POP3 daemon thường ở đâu tốt được chạy ở cổng 110 (đây là cổng chuẩn đăng ký vay của nó) kỹ thuật. Dùng kỹ thuật để check mail chi tiết, bạn phải kết nối đến server đang chạy POP3 daemon ở cổng 110

TFTP: Là chữ viết tắt qua app của Trial File Transfer Protocol tốt nhất. TFTP chạy trên cổng 69 nguyên nhân và dùng giao thức UDP nên sử dụng rất không an toàn

RIP: Là chữ viết tắt mật khẩu của Routing Information Protocol như thế nào, chạy trên cổng 512

HyperTerminal: Là chương trình cho phép bạn mở một server trên bất kỳ port nào quản lý của máy tính ở đâu tốt và cho phép lắng nghe miễn phí những thông tin đầu vào từ giả mạo những máy tính xác định.

Bạn muốn thiết lập nó hãy vào : Start > Programs > Accessories > Communications tự động. Rồi chọn HyperTerminal

DES: Là chữ viết tắt tối ưu của Data Encrypt Standar sử dụng. Đây là một trong sử dụng những chuẩn mã hoá password thông dụng lấy liền, ở đâu uy tín rất khó bị crack kỹ thuật, chỉ có một cách duy nhất phải làm sao và tải về cũng là dễ nhất là dùng tự điển

WU-FTP: Là chữ viết tắt qua app của Washington University – File Transfer Protocol dữ liệu. Đây là một phần mềm Server quản lý phục vụ FTP mới nhất được dùng kiểm tra khá phổ biến trên ở đâu tốt các hệ thống Unix & Linux tài khoản. Chương trình này từng bị một lỗi kiểm tra khá nghiêm trọng đăng ký vay, đó là sự thi hành đăng ký vay của file globbing trên Server chứa tính dễ tổn thương cho phép quản lý các hacker thi hành ứng dụng các code lệnh trên server từ xa (tất nhiên là code có hại rồi) bản quyền. dẫn đến việc ghi đè kiểm tra các file lên server như thế nào và cuối cùng dẫn đến crash hệ thống”

NIS: Là chữ viết tắt sửa lỗi của Network Information Server.

GUI: Là chữ viết tắt mẹo vặt của Graphic User Interface cài đặt. Đây là giao diện đồ hoạ người sử dụng trong hệ điều hành Linux

Global: Tiện ích dòng lệnh này sử dụng sẽ hiển thị xóa tài khoản các thành viên dữ liệu của Global Group trên server hay domain địa chỉ được chỉ định.

Local: Giống như Global kích hoạt nhưng nó hiển thị lừa đảo các thành viên link down của Local Group qua web. Chẳng hạn như ta muốn truy vấn danh sách Administrator Group.

SOCKS: SOCKS tài khoản được tạo ra download bởi chữ SOCKetS kiểm tra và dịch vụ được phán triển chủ yếu bởI NEC giảm giá, nơi nào cũng như xóa tài khoản được ITEF đưa thành một chuẩn tài khoản của Internet mẹo vặt, đựợc định nghĩ trong RFC (Request for comment) mới nhất. Nhiệm vụ tài khoản của SOCKS là cầu nối trung gian giữa một đầu sử dụng của SOCKS server đến đầu kia ứng dụng của SOCKS server:

CLIENT ——– > IN – SOCKS SERVER – OUT ————— > SERVER

SOCK như thế nào được dùng chủ yếu trong công nghệ Proxy server chia sẻ và Firewall full crack. full crack Hiện nay có version SOCKS4 mẹo vặt và SOCKS5 nhanh nhất. Socks 5 là bản phát triển sau nên có thêm tính năng ở đâu uy tín để authorize tính năng, dịch vụ và bản quyền có thể sử dụng UDP (SOCKS 4 chỉ có TCP).

SQL Injection:
Từng là một kiểu tấn công vào trang web phổ biến xóa tài khoản. Bằng cách chèn ở đâu nhanh các mã SQL query/command vào input trước khi chuyển cho ứng dụng web xử lí thanh toán, kẻ tấn công tự động có thể đăng nhập mẹo vặt mà không cần username sử dụng và password sử dụng, remote execution nơi nào, dump data cập nhật và lấy root kỹ thuật của SQL server mật khẩu. Công cụ dùng quảng cáo để tấn công là một trình duyệt web bất kì kinh nghiệm, địa chỉ có thể dùng Internet Explorer giảm giá, Netscape ở đâu tốt, Lynx quảng cáo, …

DoS: Là chữ viết tắt khóa chặn của Denial of Service (Tấn công từ chối dịch vụ) tài khoản. Đây là phương pháp thường tốt nhất được hacker sử dụng sử dụng để tấn công một trang web khi tất toán các phương pháp tấn công khác tỏ ra không có hiệu quả cập nhật. Đặc điểm sửa lỗi của DoS là làm hao tổn một số lượng tài nguyên trên máy chủ tăng tốc, chiếm dụng băng thông phải làm sao, bộ nhớ tự động, CPU tốc độ, đĩa cứng.. lấy liền. làm cho máy chủ không thể đáp ứng thanh toán được kích hoạt các yêu cầu gửi tới dịch vụ. Kết quả cuối cùng dịch vụ sẽ làm cho máy chủ tê liệt tự động hoặc phải khởi động lại.

Exploit: Khai thác (một lỗi nào đó)

Fake IP: IP giả mạo

Crack Password: Bẻ khoá mật khẩu

Debug: Là chương trình đi kèm thanh toán với DOS ở đâu uy tín. Đây là một công cụ tuyệt vời danh sách để gỡ rối chương trình nạp tiền, crack phần mềm an toàn, đọc bộ nhớ bị che giấu như boot sector nơi nào và nhiều qua app hơn nữa.. nơi nào. Để debug ở đâu tốt được chương trình ứng dụng, bạn cần phải có kiến thức về Assembly.

TCP Port Scanning:
Là dạng cơ bản nhất của các chương trình Scanner tất toán. Loại chương trình này sẽ thử mở một kết nối TCP đến một Port nào đó để xác định trạng thái của Port này

Web spoofing: Là một dạng tấn công cho phép một người nào đó xem giảm giá và chỉnh sửa ứng dụng mọi trang web gửi đến máy nạn nhân ở đâu nhanh. Họ miễn phí có thể theo dõi qua web mọi thông tin do nạn nhân điền vào danh sách các form công cụ. Điều này danh sách đặc biệt nguy hiểm an toàn với tài khoản những thông tin cá nhân như địa chỉ công cụ, số thẻ tín dụng dữ liệu, số tài khoản ngân hàng tải về, mật mã truy cập vào tài khoản đó… danh sách. Web spoofing hoạt động trên cả IE lẫn Netscape vô hiệu hóa. Nó hoạt động dựa vào việc giao thức SSL tốc độ được dùng như một dạng giấy chứng nhận cho hỗ trợ những Website xác thực hỗ trợ. Việc tấn công theo kiểu này quản lý có thể an toàn được thi hành bằng cách dùng Javascript lừa đảo và Web server plug-ins

Footprinting: Phương thức In dấu chân là thu thập phải làm sao tất cả full crack những thông tin quan trọng về mục tiêu như thế nào của bạn như: Email dữ liệu, IP miễn phí, Domain.. giảm giá. Đây bước cơ bản đầu tiên giảm giá của hacker trước khi hack vào một hệ thống nào đó.

XSS: Là chữ viết tắt miễn phí của Cross site scripting chia sẻ. Đây là thuật ngữ nói đến việc website sử dụng cách nào đó quảng cáo để ăn cắp thông tin tốt nhất của người dùng (ví dụ như cookie chẳng hạn) lấy liền. Hacker tự động sẽ dụ nạn nhân đến trang web sửa lỗi của mình bằng cách đưa một siêu liên kết (hyperlink) hấp dẫn tải về. Dĩ nhiên tốt nhất những hacker giỏi thường mã hóa cả hyperlink tài khoản của mình ứng dụng để giảm thiểu sự nghi ngờ sử dụng. Sau khi dữ liệu kiểm tra của nạn nhân bị đánh cắp tối ưu, nó an toàn sẽ gửi đến cho hacker cài đặt và đưa ra một trang web có nội dung phù hợp dữ liệu với hyperlink giả

Race Conditions: Race Conditions (tình trạng tranh đua) là một trong nơi nào những cuộc tấn công phổ biến trên giá rẻ các hệ thống Unix/Linux xóa tài khoản. Race Conditions xảy ra khi một chương trình hướng dẫn hoặc quy trình xử lý nào đó thực hiện một sự kiểm tra tối ưu. Giữa thời gian mật khẩu mà một sự kiểm tra nạp tiền được làm dịch vụ và hoạt động bản quyền được thực hiện an toàn, kêt quả kiểm tra của cuộc kiểm tra đó cập nhật có thể kiểm tra sẽ phản chiếu trạng thái giả mạo của hệ thống lừa đảo. Hacker miễn phí sẽ lợi dụng chương trình như thế nào hoặc quy trình này trong lúc nó thực hiện đặc quyền

Buffer Overflow: Lỗi tràn bộ đệm tối ưu. Đây là một trong phải làm sao những kỹ thuật Hacking kinh điển nhất

Nuke: Là một trong khóa chặn những kỹ thuật qua web khá lợi hại thanh toán. hay nhất Nếu như bạn biết trên điện thoại được IP mới nhất củ

4.8/5 (17 votes)

Có thể bạn quan tâm:

    Source: https://mix166.vn
    Category: Thuật Ngữ

    Xổ số miền Bắc