Tra cứu thuật ngữ chuyên ngành Y Khoa (PHẦN 2)

Tra cứu thuật ngữ chuyên ngành Y Khoa (PHẦN 2)

Chào những bạn ! Chúng ta cùng quay trở lại với loạt bài về “ Tra cứu thuật ngữ chuyên ngành y khoa ” của anhvanyds. Trong PHẦN 1, anhvanyds đã san sẻ một số ít bước làm quen từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary ( Từ điển OALD ) với những tính năng cơ bản như từ loại, phiên âm, định nghĩa và những ví dụ. Ở bài viết ngày thời điểm ngày hôm nay, tất cả chúng ta sẽ liên tục khai thác những tính năng có ích khác khi tra cứu cuốn từ điển này nhé !

tra cứu thuật ngữ chuyên ngành y khoa

TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ TRÁI NGHĨA (Synonyms – Opposite)

Synonym là các từ đồng nghĩa, Opposite là các từ trái nghĩa. Một từ có thể có hoặc không có từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. Một điều lưu ý với các bạn là trong tiếng Anh không có 2 từ nào có nghĩa giống nhau hoàn toàn. Các từ đồng nghĩa chỉ có thể thay thế nhau trong một số ngữ cảnh chứ không phải trong tất cả các ngữ cảnh. Và trong phần “Synonyms” của một số từ còn ghi rõ sự khác nhau trong cách sử dụng của các từ đồng nghĩa.Nếu chịu khó đào sâu,bạn sẽ phát hiện ra rất nhiều điều thú vị !

⇒ Ví dụ, các từ đồng nghĩa của “disease” gồm có: illness, disorder, infection, condition, ailment và bug. Đây đều là các từ chỉ các vấn đề về sức khoẻ nhưng vẫn có sự khác biệt nhất định trong cách sử dụng.

tra cứu từ điền OALD TỪ ĐỒNG NGHĨA - TỪ TRÁI NGHĨA (Synonyms – Opposite)

Disease” (bệnh) được đùng để nói về các vấn đề sức khoẻ thể chất, đặc biệt là những vấn đề ảnh hưởng đến các cơ quan trong cơ thể.

Illness” được dùng để nói về cả những vấn đề sức khoẻ nhẹ hơn hoặc nặng hơn và cả những vấn đề ảnh hưởng đến sức khoẻ tâm thần. Trong tiếng Việt, illness có thể dịch là “ốm”. Vì vậy, để chỉ bệnh tim, người ta sẽ nói là “heart disease” chứ không nói là “heart illness”, tương tự sẽ nói “kidney/liver disease” chứ không nói “kidney/liver illness”.

Disorder” (formal) là tình trạng khiến một phần của cơ thể không hoạt động đúng cách. Trong tiếng Việt, disorder có thể dịch là “rối loạn”. “Disorder” thường chỉ các bệnh không lây nhiễm, được sử dụng thường xuyên nhất với các các từ liên quan đến các vấn đề tâm thần, như psychiatric disorder (rối loạn tâm thần), personality disorder (rối loạn nhân cách) hay eating disorder (rối loạn ăn uống),… Khi được sử dụng để nói về các vấn đề thể chất, “disorder” thường được sử dụng kèm theo blood (máu), bowel (ruột) và kidney (thận) và những vấn đề này thường nghiêm trọng hoặc hiếm gặp.

Infection” là tình trạng nhiễm vi khuẩn hoặc virus, ảnh hưởng đến một phần của cơ thể. Trong tiếng Việt, infection có thể dịch là “nhiễm trùng”.

Condition” là một vấn đề sức khoẻ tồn tại trong một thời gian dài,có thể dịch ra là “tình trạng”.

Ailment” (formal) là các bệnh không quá nghiêm trọng. Ví dụ: minor ailments là các bệnh có thể tự khỏi hoặc tự điều trị bằng thuốc không cần kê đơn, như đau đầu, đau lưng, sổ mũi,nghẹt mũi,… Trong tiếng Việt, minor ailmemts trong một số trường hợp có thể dịch là “ốm vặt”.

Bug” (informal) là một bệnh nhiễm trùng,thường khá nhẹ,ví dụ cúm.

Để mô tả tình trạng bệnh tật (bị, mắc, nhiễm,… tình trạng nào đó), chúng ta có các mẫu câu sau

– to have / suffer from a ( n ) disease / illness / disorder / infection / condition / ailment / bug
– to catch / contract / get / pick up a ( n ) disease / illness / infection / bug
Các bạn nên nhớ động từ đi kèm với mỗi danh từ chỉ bệnh tật khi mô tả thực trạng sức khoẻ nhé !

Tra cứu cứu thuật ngữ chuyên ngành y khoa: TỪ VỰNG LIÊN QUAN (Wordfinder)

Phần này sẽ gợi ý các từ vựng có liên quan tới từ khoá

⇒ Ví dụ, những từ vựng tương quan đến “ disease ” gồm có : chemotherapy ( hoá trị ), cure ( chữa khỏi ), drug ( thuốc ), injection ( tiêm truyền ), medication ( thuốc ), bacteria ( vi trùng ), epidemic ( dịch bệnh ), fever ( sốt ), … Bạn chỉ cần click vào bất kể từ vựng tương quan nào sẽ thấy ngay định nghĩa của từ đó. Điều này rất thuận tiện trong việc tra cứu từ trong OALD .

thuật ngữ chuyên ngành y khoa Cụm từ (COLLOCATIONS) thuật ngữ chuyên ngành y khoa

Cụm từ (COLLOCATIONS): Collocations là cách kết hợp các từ với nhau thành cụm từ theo thói quen sử dụng của người bản xứ.Nắm vững các Collocation sẽ giúp bạn dùng từ chính xác, tự nhiên hơn rất nhiều và tránh được lỗi dùng từ “word by word”. Ví dụ, khi nói “uống thuốc”, người bản xứ sẽ nói “take medicine” chứ không nói là “drink medicine”, hay khi nói “có thai”, người bản xứ sẽ nói “get pregnant” thay vì nói “have pregnant” mặc dù trong tiếng Việt, “drink” có nghĩa là uống và “have” có nghĩa là có

⇒ Ví dụ, 1 số ít collocations tương quan đến từ “ disease ” để diễn đạt thực trạng bệnh tật gồm có : catch a cold ( bị cảm lạnh ), get a migraine ( bị đau nửa đầu ), come down with the flu ( bị cúm ), be infected with a virus ( bị nhiễm virus ), develop cancer ( Open khối u, chứ không phải tăng trưởng khối u, mặc dầu develop thường được dịch là tăng trưởng ), …

Hoặc một số collocations liên quan đến từ “disease” diễn tả điều trị bao gồm: examine a patient (khám bệnh nhân), be diagnosed with diabetes (được chẩn đoán mắc bệnh đái tháo đường), prescribe drugs (kê đơn thuốc), be vaccinated against the measles (được tiêm vắc xin phòng bệnh sởi),…

Trên đây là một số ít tip để khai thác từ điển OALD một cách hiệu suất cao. Tuy nhiên, OALD là từ điển tiếng Anh thông dụng, không phải là một cuốn từ điển tiếng Anh chuyên ngành Y khoa. Vậy nên, bài viết ngày hôm này chỉ gói gọn trong phạm vị sử dụng cuốn từ điển này. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa cũng như sự khác nhau của những từ trong ví dụ được đưa ra, # anhvanyds sẽ trình làng với những bạn những từ điển nâng cao hơn trong những bài viết thuật ngữ chuyên ngành y khoa sắp tới nhé ! Chúc những bạn học vui !
Nhân dịp năm mới 2021, # anhvanyds chúc những bạn và mái ấm gia đình luôn mạnh khoẻ, niềm hạnh phúc, chúc những bạn luôn cần mẫn và nỗ lực ! !

Bác sỹ Đỗ Hồng Phương
#anhvanyds
#medicalenglish
#tracuuthuatnguchuyennganh
#drdohongphuong

Source: https://mix166.vn
Category: Thuật Ngữ

Xổ số miền Bắc