Thuật ngữ cổ trang Trung Quốc

Ngôn tình cổ đại là một trong những thể loại ngôn tình khá hấp dẫn pha lẫn một chút liêu trai bí ẩn. Thu hút người đọc bởi những cái huyền ảo xinh tươi về người lẫn cảnh hay những câu chuyện tình đau đến rơi lệ hoặc một chút hài hước cho tình yêu thêm phần thú vị.

Trong các truyện ngôn tình, tiểu thuyết Trung Quốc hay phim Trung Quốc, chúng ta không khỏi bắt gặp những thuật ngữ như: xuyên không, mỹ nhân, miễn lễ…. vậy có bao giờ bạn thắc mắc những thuật ngữ đó có nghĩa là gì không?

Những biện pháp cực hay giúp học sinh viết đúng chính tả

Thuật ngữ cổ trang Trung Quốc, về xưng hô, nói về vẻ đẹp

Thuật ngữ cổ trang Trung Quốc, về xưng hô, nói về vẻ đẹp

Cổ đại/ Cổ trang: lấy bối cảnh về thời cổ đại với triều đinh và vua là người có quyền lực cao nhất, phương tiện di chuyển chỉ có ngựa, xe ngựa, xe bò, trâu, kiệu, hai chân.

Cung đấu: bối cảnh về các nhân vật là vua, vương gia, hoàng hậu, phi tử, thần tử…. xoay quanh truyện tranh đoạt ngai vàng, hoặc ân oán, tranh đoạt trong hậu cung.

Gia đấu: không giống cung đấu trong hoàng tộc, gia đấu là tranh đoạt tài sản, địa vị. quyền lực trong các gia tộc thế gia.

Kiếm hiệp/ Giang hồ: truyện về các vị đại ca, đại tỷ võ công đầy mình trên con đường báo ân báo oán, thống nhất giang hồ, tranh đoạt bảo kiếm, bí tịch.

Điền văn: truyện có nội dung về cuộc sống giản dị, nhẹ nhàng thời cổ đại.

Huyền huyễn: truyện có yếu tố phép thuật, kỳ ảo.

Xuyên không: Một người ở thế giới này bỗng nhiên đến một thế giới khác, có thể là chính bản thân xuyên, hoặc chỉ có linh hồn xuyên đến cư ngụ trong một thân xác của người khác.

Huyền huyễn: Thế giới của các vị thần tiên, yêu quái, ma tộc, quỷ tộc…

Tu chân, tiên hiệp: Đây là thế giới tu tiên, có linh căn, nội đan, chưa được phi thăng thành tiên nhưng vẫn có thể cưỡi gió đạp mây, ngự kiếm, làm phép, diệt trừ yêu ma…

Gián án 20 ĐỀ THI HSG LỚP 2 CÓ ĐÁP ÁN

Cổ phong nhã vận: truyện có phong cách cổ trang.

Thuật ngữ cổ trang Trung Quốc

Thuật ngữ về xưng hô:

Quả nhân: dùng cho mọi chức tước nhưng thường hoàng đế cũng tự xưng như vậy.

Trẫm: chỉ dùng cho Hoàng đế/ Vương.

Hoàng thượng/ Hoàng đế: vua đứng đầu một nước.

Hoàng hậu: vợ cả của vua.

Ái phi: phi tần được vua sủng ái.

Nương Nương: là danh xưng dùng để gọi các vị phi tần kể cả hoàng hậu.

Thái tử/ Hoàng thái tử/ Trữ quân: là danh vị dành cho người kế thừa của Hoàng đế.

Thái tử phi: vợ của thái tử.

Hoàng tử: con trai của vua.

Hoàng tử phi: vợ của hoàng tử.

Công chúa: con gái của vua.

Các thuật ngữ khác:

Phò mã: chồng của công chúa.

Quận chúa:  một tước vị thường được phong cho con gái của các vị Vương, tức Vương nữ.

Quận mã: chồng của quận chúa.

Tổng hợp những kỹ năng sống cho trẻ lớp 2 cha mẹ cần phải dạy con?

Thị tẩm/ Sủng hạnh/ Lâm hạnh: có nghĩa là chỉ việc cung tần, mỹ nữ phục vụ chuyện chăn gối cho đế vương Trung Hoa xưa.

Hiền thê/ Phu nhân/ Ái thê/ Nương tử/ Nàng: dùng chỉ người vợ.

Phu lang/ Phu quân/ Lang quân/ Tướng công/ Chàng: dùng chỉ người chồng.

Tru di cửu tộc: là giết sạch hết dòng dõi từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là chín dòng.

Thánh chỉ: lệnh của vua, theo cách gọi với ý tôn kính.

Thuật ngữ nói về vẻ đẹp:

Băng cơ, ngọc cốt: da như băng, xương như ngọc, chỉ thân hình dáng dấp người con gái đẹp

Hoạt sắc sinh hương: vẻ đẹp sinh động

Khuynh quốc khuynh thành: chỉ vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.

Lê hoa đái vũ: lúc khóc vẫn xinh đẹp như hoa lê trong mưa

Bích loa xuân: Một loại trà xanh

Bài viết thuật ngữ cổ trang Trung Quốc được tổng hợp bởi Trang’s Spa.

Like page Trang’s Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật nhiều thông tin bổ ích. [Đề Thi HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN Lớp 2 [HAY NHẤT]]

Xổ số miền Bắc