Tính chất hóa học đặc trng nhất của R là gì ? A. Tính oxi hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản rất đầy đủ của tài liệu tại đây ( 589.82 KB, 61 trang )

2. Liên kết của R với halogen là loại liên kết gì ?
A. Liên kết cộng hóa trị có cực B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực
C. Liên kÕt cho nhËn D. Liªn kÕt ion
3. TÝnh chÊt hãa học đặc trng nhất của R là gì ? A. Tính oxi hoá
B. Tính khử C. Lỡng tính
D. Khả năng nhờng e. Hớng dn
Nguyên tố hoá học – Số khối
Đồng vị – Khối lợng NTTB :
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích dơng hạt nhân hay
Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích dơng hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học
Tổng số proton kí hiệu là P hoặc Z và số nơtron kí hiệu là N trong hạt nhân gọi là số khối của hạt nhân hay nguyên tử đó A = Z + N
Đồng vị là các nguyên tử có cùng điện tích dơng hạt nhân nhng khác nhau về số khối nghĩa là các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhng
có thể khác nhau về số nơtron. Khối lợng nguyên tử trung bình:
100 …
A n
A n
A n
M
3 3
2 2
1 1
+ +
+ =
Trong ®ã n1, n2, n3, A1, A2, A3 là số nguyên tử và số khối của các đồng vị
của nguyên tố. Kí hiệu cho một nguyên tố hoá học
X
A Z
trong đó X là kí hiệu nguyên tố hoá học, Z là đIện tích dơng hạt nhân bằng số proton có trong hạt nhân, A là số khối của
nguyên tử. Bài tập vỏ nguyên tử
1.A, B là 2 nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32.
Hãy viết cấu hình electron của A, B 2. Hai nguyên tố A và B ở 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng hệ thống tuần
hoàn. B thuộc nhóm V. ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23.
Viết cấu hình electron của A và B 3 Thế nào là obitan nguyên tử? Hãy nêu mặt giới hạn trong không gian của obitan
s và p.
12
Anh chị hiểu nh thế nào về khái niệm đám mây electron và nói rằng mặt giới hạn trong không gian của obitan s trong nguyên tử H là một mặt cầu có bán
kính là 0,529Ao? Hãy giải thích vì sao phân tử hiđro lại gồm 2 nguyên tử? Tỡm dẫn chứng để chứng
minh rằng hiđro nguyên tử có tính khử mạnh hơn hiđro phân tử.
4. Biết rằng luư huúnh S cã sè thø tù lµ 16, thuéc chu kú 3, ph©n nhãm chÝnh nhãm VI. H·y suy ra cấu hình electron của nguyên tố đó.
5. Biết rằng cấu hình electron của nguyên tử Al là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. H·y suy ra vÞ trÝ cđa nguyên tố này trong hệ thống tuần hoàn.
6. Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg Z = 12 trong hệ thống tuần hoàn, hãy nêu lên tính chất hoá học cơ bản của nó :
Là kim loại hay phi kim ?
Hoá trị cao nhất ?
7.Cho biết số thứ tự nguyên tố của Cu là 29 và lớp ngoài cùng có 1 electron. Viết cấu hình electron của Cu, Cu+, Cu2+. Hãy xác định số thứ tự chu kì và phân nhóm
của Cu. Các oxit của Cu màu gì ? Viết phơng trình phản ứng trực tiếp tạo thành các oxit đó từ CuOH2
8. Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng n = 3 tơng ứng là ns1; ns2p1; ns2p5. Hãy xác định vị trí chu kỳ, nhóm, phân nhóm của A, X, M
trong bảng hệ thống tuần hoàn. 9. Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và hai oxit MO0,5x, M2Oy. Tỉ lệ
về khối lợng cđa clo trong hai mi lµ 1 : 1,173 ; cđa oxi trong hai oxit lµ 1 : 1,352. TÝnh khối lợng nguyên tử của M.
10. Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A, B và có khối lợng phân tử là 76. A và B có số oxi hoá cao nhất trong các oxit là + no và + mo và có số oxi hoá âm trong các
hợp chất với hiđro là
nH và
mH thỏa mãn các ®iỊu kiƯn |no| = |nH| vµ |mo| = 3|
mH|. H·y thiếp lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X.
11. Hợp chất A có công thức là MXx trong đó M chiếm 46,67 về khối lợng ; M là kim loại, X là phi kim loại ở chu kỳ 3.
Trong hạt nhân của M có n-p = 4; của X có n=p, trong đó n, n; p, p là số nơtron và proton. Tổng số proton trong MXx là 58.
Xác định tên, số khối của M và tên ,số thứ tự nguyên tố của X trong bảng HTTH. Viết cấu hình electron của X.
Hoàn thành các phơng trình phản øng :
MXx + O2 →
… ..+.. .. D¹ng ion:
MXx + HNO3đ,t0
NO2 .
Hớng dẫn
13
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và công thức electron các hợp chất vô cơ:
Dựa vào cấu trúc lớp vỏ electron và các electron hoá trị của các nguyên tố và quy tắc bát tử để viết công thức cấu tạo và công thức electron của các hợp chất vô cơ.
Ví dụ :
3 2
2 7
3
2p 2s
1s electron
nh i
h cÊu
cã N
tư n
nguyª dùa vào
NH
và nguyên tử H chỉ có 1 electron ở obitan 1s1 nên có công thức electron :
Công thức cấu tạo :
Bài tập vỏ nguyên tử
1, Hợp chất M đợc tạo thành từ cation X+ và anion Y2
. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, còn tổng số electron
trong Y2
là 50. Hãy xác định công thức phân tử, biết rằng 2 nguyên tố trong Y2
thuộc cïng mét
2.Cho biÕt tỉng sè electron trong anion
− 2
3
AB
lµ 42. Trong các hạt nhân A cũng nh B số proton b»ng sè n¬tron.

Mục lục bài viết

1. TÝnh sè khèi cđa A, B.

Source: https://mix166.vn
Category: Thuật Ngữ

Xổ số miền Bắc