câu hỏi trắc nghiệm bộ đề định chế tài chính có đáp án BUH UEH – Tài liệu text

câu hỏi trắc nghiệm bộ đề định chế tài chính có đáp án BUH UEH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.1 KB, 31 trang )

CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN

a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu

Câu 1: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được
hưởng:

b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu

a. Lãi suất cố định

c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất
danh nghĩa của trái phiếu

b. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
c. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
d. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Câu 2: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá
100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900
USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi
là:

d. Không có cơ sở để so sánh
Câu 18: Người bán khống chứng khoán thực hiện
hành động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ
phiếu:
a. Tăng lên
b. Giảm đi

a. 60 USD

c. Không thay đổi

b. 600 USD

d. Không câu nào đúng.

c. 570 USD

Câu 21: Thị trường vốn là thị trường giao dịch.

d. 500 USD

a. Các công cụ tài chính ngắn hạn

Câu 3: Cổ phiếu quỹ:

b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn

a. Được chia cổ tức.

c. Kỳ phiếu

b. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ
chức phát hành mua lại trên thị trường.

d. Tiền tệ

c. Người sở hữu có quyền biểu quyết.
d. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành.

Câu 22: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
a. Thị trường tín dụng
b. Thị trường liên ngân hàng

Câu 4: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ
cấp

c. Thị trường vốn

a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế

d. Thị trường mở

b. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.

Câu 24: Công ty cổ phần bắt buộc phải có

c. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.

a. Cổ phiếu phổ thông

d. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

b. Cổ phiếu ưu đãi

Câu 5: Thị trường thứ cấp

c. Trái phiếu công ty

a. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và
dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái
phiếu.

d. Tất cả các loại chứng khoán trên

b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất
lượng
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
Câu 16: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp
hơn mệnh giá thì:

Câu 25: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
a. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng
khoán
b. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
c. Không mua lại chứng chỉ quỹ
d. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần
Câu 26: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:

a. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
b. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị
trường chứng khoán
c. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
d. Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng
Câu 27: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và

phát hành ra công chúng là:

b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD, hoạt động kinh
doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành
phải có lợi.
c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh
doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lợi.
d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh
doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành
phải có lợi.

b. Để bảo vệ công chúng đầu tư

Câu 32: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước
ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm yết
được quy định theo pháp luật Việt Nam là:

c. Để thu phí phát hành

a. 25% tổng số cổ phiếu

d. Để dễ dàng huy động vốn

b. 49% tổng số cổ phiếu

Câu 28: Năm N, Công ty ABC có thu nhập ròng là
800 triệu đồng, số cổ phiếu đợ phát hành là 600.000
cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu
ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ
tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:

c. 30% tổng số cổ phiếu

a. 1500 đ

a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đợ góp
tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VND trở
lên.

a. Để dễ dàng quản lý

b. 2000 đ
c. 1000 đ
d. 1300 đ
Câu 29: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh
nghiệp, các cổ đông sẽ:
a. Là chủ nợ chung
b. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
c. Được ưu tiên trả lại cổ phần đợ góp trước
d. Là người cuối cùng được thanh toán
Câu 30: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ
trái phiếu sẽ được hoàn trả:
a. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản
phải trả

d. 27% tổng số cổ phiếu
Câu 33: Một trong những điều kiện để niêm yết trái
phiếu doanh nghiệp là:

b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,
doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đợ góp tại thời
điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn
điều lệ đợ góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ
VND trở lên.
d. Không câu nào đúng.
Câu 34: Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của
Việt Nam là quỹ:
a. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào
chứng khoán.

b. Trước thuế

b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào
chứng khoán

c. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải
trả

c. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào
chứng khoán.

d. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và
cổ phiếu phổ thông

d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào
chứng khoán.

Câu 31: Một trong những điều kiện phát hành cổ
phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:

Câu 41: Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa thực
hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt
buộc phải thực hiện đấu giá qua trung tâm giao dịch

a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh
doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lợi.

chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công
chúng có giá trị:
a. 10 tỷ đồng trở lên
b. Từ 1 đến 10 tỷ

b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
c. Bảo lãnh tất cả hoặc không
d. Tất cả các hình thức trên.

c. 5 tỷ đồng trở lên

Câu 52: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào
sai về thị trường chứng khoán thứ cấp.

d. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua
trung tâm hay không

a) Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng
khoán kém phẩm chất

Câu 42: Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nhà đầu
tư phải đặt cọc:

b) Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ
phiếu đang lưu hành.

a. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá
khởi điểm
b. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá
khởi điểm
c. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi
điểm
d. Không phải đặt cọc.
Câu 46: Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các
trái phiếu có thể chuyển đổi đều được trái chủ đổi
thành cổ phiếu phổ thông thì:
a. EPS tăng

c) Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng
khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
d) Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ
hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.
Câu 53: Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở
Việt Nam có quyền:
I. Nhận cổ tức với mức ưu đãi.
II.Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông.

III. Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài
sản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty.

b. EPS không bị ảnh hưởng

IV. Được nhận cổ tức ưu đãi như lợi suất trái phiếu kể
cả khi công ty làm ăn thua lỗ.

c. EPS giảm

a. I

d. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng

b. I và II

Câu 49: Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:

c. I và III

a. Ngắn hạn.

d. Chi IV

b. Trung hạn.

e. I. III. IV

c. Dài hạn

f. Tất cả

d. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

a. ủy ban Chứng khoán

Câu 54: Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu
hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức
30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau
khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần
của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu?

b. Trung tâm Giao dịch chứng khoán

a. 1%

c. Công ty chứng khoán.

b. 1.3%

Câu 51: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt
phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán
không bán được hết, gọi là:

c. 1.5%

Câu 50: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán
niêm yết tại:

a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn

d. 1.1%

Câu 56: Công ty SAM được phép phát hành
7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty
phát hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có
1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có
bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?

a) Rút chứng khoán ra bằng chứng chỉ;

a. 7.000.000 cổ phiếu
b. 6.000.000 cổ phiếu

Câu 69: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phát
hành chứng khoán ra công chúng là:

c. 5.000.000 cổ phiếu

a. Phát hành qua tổ chức trung gian;

d. 4.000.000 cổ phiếu

b. Phát hành để niêm yết;

e. 3.000.000 cổ phiếu

c. Có ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành;

Câu 62: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm:

d. Có ít nhất 50 nhà đầu tư.

a. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong
công ty.

Phương án:

b. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông

II: a và c;

c. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong
công ty

III: a, b và d;

d. Không có câu nào đúng.
Câu 64: Chức năng thị trường chứng khoán thứ cấp
của Trung tâm giao dịch chứng khoán được thể hiện,
bởi:
a. Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần
hóa;
b. Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản
chính;
c. Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao
dịch.
Câu 66: Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ
lễ, giả sử bạn là người đầu tư bán cổ phiếu trên thị

trường chứng khoán tập trung và đợ được báo là bán
thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ
6). Thờigian thanh toán theo quy định hiện hành là
T+3. Thời gian tiền được chuyển vào tài khoản của
bạn là:

b) Chuyển khoản chứng khoán thông qua hệ thống tài
khoản mở tại Trung tâm lưu ký:
c) a và b

I: a, b và c

IV: b và d
Câu 71: Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
I.Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần.
II. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ nợ
III. Cổ đong có quyền tự do chuyển nhượng tất cả các
loại cổ phần của mình.
IV. Không hạn chế số lượng cổ đông tối đa
a. I và II
b. I, II và III
c. I, II và IV
d. I, III và IV
e. Tất cả đều sai
Câu 72: Lệnh thị trường là lệnh:

a) Chủ nhật 18/7

a) Mua, bán theo giá thị trường

b) Thứ hai 19/7

b) Lưu giữ ở sổ bệnh đến khi mua bán được mới thôi

c) Thứ ba 20/7

c) Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất
định để thị trường chấp nhận.

d) Thứ tư 21/7
c) Các phương án trên đều sai.
Câu 68: Khi lưu giữ chứng khoán tập trung tại một
Trung tâm lưu ký chứng khoán, người đầu tư được
quyền:

d) Không có đáp án nào trên đúng.

Câu 73: Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính
chất thâu tóm, sáp nhập công ty:

Câu 79: 1 Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách
cổ phiếu, điều này sẽ làm

a. Niêm yết lần đầu;

a) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách

b. Niêm yết lại;

b) Không thay đổi gì

c. Niêm yết bổ sung;

c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần

d. Niêm yết cửa sau;

d) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

c. Niêm yết tách, gộp cổ phiếu.

Câu 80: Ai trong số những người sau đây là chủ sở
hữu công ty

Câu 74: Thị trường tài chính bao gồm:
a) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

I. Những người nắm giữ trái phiếu

b) Thị trường hối đoái và thị trường vốn

II. Những cổ đông có giấy bảo đảm quyền mua cổ
phiếu mới

c) Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ

III. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường

d) Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm

IV. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi

Câu 75: Thị trường chứng khoán bao gồm

a) I & II

a) Thị trường vốn và thị trường thuê mua

b) II & III

b) Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu

c) Chỉ có I

c) Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn

d) II, III &IV

d) Tất cả các câu trên

Câu 81: Thị trường mua bán lần đầu các chứng
khoán mới phát hành là

Câu 76: Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn
vốn, TTCK chia làm

a) Thị trường tiền tệ

a) Thị trường nợ và thị trường trái phiếu

b) Thị trường sơ cấp

b) Thị trường tập trung và thị trường OTC

c) Thị trường thứ cấp

c) Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

d) Thị trường chính thức

d) Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 82: Loại chứng khoán nào sau đây được phép
phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi,
cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối
lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đợ
được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định.

Câu 77: Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK
bao gồm:
a) Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
b) Thị trường tập trung và thị trường phi tập
trung
c) Cả a & b đều đúng
d) Cả a & b đều sai.
Câu 78: 1 công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp
cổ phiếu, điều này sẽ làm
a) Không thay đổi gì

b) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

a) Cổ phiếu ưu đãi
b) Trái phiếu
c) Chứng quyền
d) Quyền mua cổ phần
Câu 83: Phương thức phát hành qua đấu giá là
a) Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên
cơ sở thỏa thuận về giá.

c) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần

b) Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu

d) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp.

c) Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành

d) Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh
tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu
Câu 85: SGDCK là
I. Thị trường giao dịch tập trung
II. Giao dịch CK niêm yết
III. Thị trường thương lượng
a) I & II
b) I, II & III

d) Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết.

Câu 93: Theo quy định tại thông tư 01/UBCK, bảo
lãnh phát hành ở Việt Nam được thực hiện dưới hình
thức:
a) Cố gắng cao nhất
b) Tối thiểu – tối đa
c) Cam kết chắc chắn
d) Tất cả hoặc không

c) II & III

Câu 95: Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát
hành là

d) Tất cả đều đúng

a) Tư vấn

Câu 86: Những diều này sau đây đúng với phạm trù
thị trường thứ cấp

b) Bao tiêu chứng khoán

I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư

c) Định giá CK phát hành
d) Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành

III. Tạo ra người đầu cơ

Câu 96: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào
sai về thị trường thứ cấp

IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành

a) Là nơi chào bán các CK mới phát hành

a) I & II

b) Tạo tính thanh khoản cho CK

b) I, II & III

c) Tạo cho người sở hữu CK cơ hội rút vốn

c) I, III & IV

d) Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu

d) Tất cả
Câu 87: Quỹ đầu tư theo nghị định 144 là
I. Hình thành từ vốn góp của người đầu tư
II. Được công ty quản lý quỹ quản lý
III. Dành tối thiểu 60% giá trị tài sản để đầu tư vào
chứng khoán

Câu 97: ý nghĩa của việc phân biệt phát hành riêng lẻ
và phát hành ra công chúng là
a) Phân biệt quy mô huy động vốn

b) Phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý
c) Phân biệt loại CK được phát hành

IV. Chỉ được đầu tư vào chứng khán.

d) Phân biệt hình thức bán buôn hay bán lẻ

a) I, II & IV
b) I, II & III

Câu 98: Trong các điều kiện để quản lý DN được
phát hành CK ra công chúng, điều kiện nào là quan
trọng nhất

c) II, III & IV

a) Có ban Giám đốc điều hành tốt

d) Tất cả đều sai

b) Có sản phẩm nổi tiếng

Câu 88: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:

c) Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý

a) Giao dịch của nhà đầu tư lớn

d) Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi
phát hành

b) Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các
công ty niêm yết
c) Mua bán nội gián

Câu 99: Hiện nay ở Việt Nam trong quy định về phát
hành CK ra công chúng thì tỷ lệ CK phát hành ra bên
ngoài tối thiểu phải đạt

a) 30%

IV. Công ty đa năng một phần

b) 20%

a) Chỉ số I

c) 25%

b) II & III

d) 15%

c) I & IV

Câu 100: Những CK nào được phép niêm yết tại
TTGD

d) Tất cả

a) Trái phiếu chính phủ
b) Cổ phiếu của các DN thực hiện cổ phần hóa
c) CK của các DN đợ được UBCKNN cấp giấy phép
phát hành ra công chúng
d) Cả a & c
Câu 101: Một công ty có cổ phiếu ưu đãi không tích
lũy đang lưu hành được trả cổ tức hàng năm là
7USD. Năm trước do hoạt động kinh doanh không có
lợi, công ty không trả cổ tức. Năm nay nếu công ty
tuyên bố trả cổ tức, cổ đông ưu đãi nắm giữ cổ phiếu
sẽ được nhận bao nhiêu.

Câu 116: Nếu 1 trái phiếu được bán ra thấp hơn
mệnh gì thì:
a) Lợi suất hiện hành của trái phiếu < lợi suất danh
nghĩa của trái phiếu
b) Lợi suất hiện hành của trái phiếu > lợi suất
danh nghĩa của trái phiếu
c) Lợi suất hiện hành của trái phiếu = lợi suất danh
nghĩa của trái phiếu
d) Không có cơ sở để so sánh.

a) 7 USD

Câu 118: DNNN thực hiện bán đấu giá cổ phần lần
đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá
qua TTGDCK nếu khối lượng cổ phần bán ra công
chúng có giá trị:

b) 10 USD

a) 10 tỷ đồng trở nên

c) 14 USD

b) Từ 1 đến 10 tỷ đồng

d) Tất cả đều sai

c) 5 tỷ đồng trở nên

Câu 105: Theo quy định của VN, công ty CK là loại
hình DN

d) Tùy DN có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm
hay không

I. DNNN

Câu 119: Khi thực hiện bán CP của DNNN, cổ đông
chiến lược được phép mua

II. Công ty liên doanh
III. Công ty TNHH
IV. Công ty CP
V. Công ty hợp danh
a) Chỉcó I & II
b) Chỉ có II & III
c) III & IV

d) Tất cả
Câu 106: Căn cứ vào đặc điểm và tính chất, công ty
CK là

a) Tối đa 20% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá
giảm 20% so với giá đấu bình quân
b) Tối đa 25% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá
giảm 20% so với giá đấu bình quân
c) Tối đa 25% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá
giảm 25% so với giá đấu bình quân
d) Tối đa 20% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá
giảm 25% so với giá đấu bình quân
Câu 121: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh
nghiệp, các cổ đông sẽ:
a) Là chủ nợ chung

I. Công ty chuyên doanh

b) Mất toàn bộ số tiền đầu tư

II. Công ty đa năng

c) Được ưu tiên trả lại cổ phần đợ góp trước

III. Công ty đa năng toàn phần

d) Là người cuối cùng được thanh toán

Câu 123: Sở giao dịch chứng khoán là:

d) 9400, 9500, 9600, 9700, 10200

a) Thị trường giao dịch CK tập trung

Câu 132: Xác định giá mở cửa theo các lệnh sau đây.
Biết rằng giá đóng cửa của ngày hôm trước là 10500đ

b) Thị trường giao dịch CK phi tập trung
c) 1 trong các hoạt động của TTCK thứ cấp
d) Cả a & c

ST Cộng
T bán

dồn Bán Giá

Mua

Cộng
mua

1

1000

A 100 1000
0

2

1200

B 200 1010 100 N 3200
0

c) Quyền chủ nợ đối với chính phủ hay chính quyền
địa phương

3

1500

C 300 1020 500 O 3100
0

d) Tất cả các quyền trên

4

1900

D 400 1050 800 P 2600
0

5

2000

E 100 1060 700 Q 1800

0

6

3300

F 130 1070 300 R 800
0
0

7

4200

G 900 1080 100 S 1100
0

8

4200

H

b) Khi lợi suất thấp và dự kiến sẽ tăng lên

9

4400

I 200 11100

c) Khi lợi suất ổn định và dự kiến không thay đổi

10 4400

K

11 4600

L 200 11400

Câu 124: CK xác định người sở hữu nó có:
a) Quyền sở hữu đối với 1 công ty
b) Quyền chủ nợ đối với 1 công ty

Câu 125: Cổ phiếu trái phiếu có cùng đặc trưng là:
a) Có lợi suất cố định
b) Có thu nhập theo hoạt động của công ty
c) Được quyền bầu cử tại HĐCĐ
d) Không có câu nào đúng
Câu 129: Một nhà đầu tư muốn thu được lợi vốn thì
khi nào là thời điểm để mua trái phiếu:
a) Khi lợi suất cao và dự kiến sẽ giảm xuống

d) Khi trái phiếu thấp và lợi suất dự kiến sẽ tăng

1090 200 T 800
0

a) Tư vấn.

A Ban V500, T200, S100, R200

b) Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành

B ban R100, Q100

c) Định giá CK phát hành

C ban Q 300

d) Bao tiêu một phần hoặc toàn bộ số CK đợ phát
hành

E ban P100

Câu 132: Giả sử giá đóng cửa chứng khoán A trong
phiên giao dịch trước là 9800đ. Đơn vị yết giá 100đ,
biên độ dao động giá là 5% các mức giá mà nhà đầu
tư CK có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:

MHz vậy giá mở cửa là 10.700đ

b) 9300, 9700, 9800, 10200
c) 9500, 9700, 9900, 10000, 10400

U 700

11300 500 V 500

Câu 130: Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát
hành là:

a) 9310, 9810, 10000, 10290

M 3200

F ban P700

Câu 135: Khi công ty có lợi nó sẽ:
a. Trả cổ tức cho cổ phiếu thường
b. Trả lợi trái phiếu
c. Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
d. Không phải trả lợi và cổ tức

Z 500

dồn

Câu 138: Hãy xác định ngày giao dịch chứng khoán
có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày kết thúc
năm tài chính là T + 3

c. Công ty TNHH, Công ty CP và DN Nhà nước

27/6

Câu 144: Hiện nay ở Việt Nam, trong quy định về
việc phát hành chứng khoán ra công chúng thì tỷ lệ

chứng khoán phát hành ra bên ngoài tối thiểu phải đạt
là:

28/6
04/7

29/6

30/6

——*——————*————–*————*————–*—–Câu 139: Theo luật pháp Việt Nam các tổ chức được
phát hành cổ phiếu là:
a. Công ty TNHH
b. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
c. Công ty CP và DN nhà nước thực hiện cổ phần
hóa

d. Công ty Cổ phần

a. 30%
b. 20% hoặc 15%
Câu 145: Một cổ phiếu bán theo quyền mua cổ phiếu
với giá 90.000đ/CP nhưng hiện nay giá thị trường là
100.000đ/CP theo điều lệ của công ty cứ 01 cổ phiếu
cũ được mua CP mới. Vậy giá quyền là:
a. 3.000

d. Công ty CP

b. 2.000

Câu 140: Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:

c. 20.000

a. Nợ của công ty

d. 10.000

b. Tài sản của công ty

Câu 157: Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu IBM đang
ở mức 101.000 với biên độ giao động 10% thì theo
quy định của Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt được
mức giá:

c. Vốn cổ phần của công ty
d. Cả b và c
Câu 141: Một cổ phiếu bán theo quyền mua cổ phiếu
mới với giá 90.000đ/CP nhưng hiện nay giá trị thị
trường là 100.000đ/CP. Theo điều lệ của công ty cứ
05 cổ phiếu cũ được mua CP mới. Vậy giá của quyền
là:
a. 3.000

a. 90.900
b. 100.000
c. 101.500
d. 111.100

c. 20.000

Câu 158: Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu GMD
đang ở mức 50.500 với biên độ giao động 5% thì
theo quy định của Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt
được mức giá:

d. 10.000

a. 51.100

Câu 142: Theo luật pháp Việt Nam hiện hành, các tổ
chức được phép phát hành trái phiếu là:

b. 51.500

b. 2.000

a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty CP và DN nhà nước

c. 53.100
d. 53.500

c. Công ty TNHH, công ty CP và DN Nhà nước

Câu 159: Các nhà đầu tư lựa chọn giai dịch bán bán
khi họ dự đoán rằng:

d. Công ty Cổ phần

a. Giá CKhoán có xu hướng tăng trong tương lai

Câu 143: Theo luật pháp Việt Nam hiện hành, các tổ
chức được phép phát hành trái phiếu là:

b. Giá CKhoán có xu hướng giảm trong tương lai

a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty cổ phần và doanh nghiệp Nhà nước

c. Giá CKhoán có thể là bất kỳ theo xu hướng nào
d. Giá CKhoán không thay đổi
Câu 164: Trên thị trường chứng khoán có tiêu cực là:

a. Giao dịch của các nhà đầu tư lớn
b. Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo công
ty niêm yết

IV. Quỹ chỉ được đầu tư vào Ckhoán và không được
phép đầu tư vào các lĩnh vực khác.
a. I, II và IV

c. Mua báo nội gián

b. I, II và III

d. Mua bán lại cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết

c. II, III và IV

Câu 171: Công ty CK bao gồm các nghiệp vụ sau:

d. Tất cả đều sai

I. Môi giới

e. Tất cả đều đúng

II. Tự doanh

Câu 180: Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu với
các nội dung sau:

III. Bảo lãnh phát hành
IV. Quản lý danh mục đầu tư
V. Tư vấn đầu tư
a. I và II
b. I, II và III
c. II, III và IV
d. Tất cả
Câu 175: Quỹ đầu tư dạng mở là:
I. Phát hành chứng chỉ ra công chúng một lần
II. Phát hành chứng chỉ nhiều lần ra công chúng
III. Sẵn sàng mua lại khi người nắm giữ chứng chỉ đề
nghị
IV. Không thực hiện mua lại khi người nắm giữ
chứng chỉ đề nghị
V. Chứng chỉ được niêm yết giao dịch trên thị trường

chứng khoán
VI. Chứng chỉ không được niêm yết giao dịch trên thị
trường chứng khoán
a. I, III và V
b. II, III và VI

– Mệnh giá: 100.000đ/tp
– Kỳ hạn: 5 năm
– Khối lượng phát hành: 200 tỷ đồng
– Hình thức đấu thầu cạnh tranh lợi suất
Ta có khối lượng đặt thầu của ccthành viên đấu thầu
như sau:
Đơn vị đấu thầu
Khối lượng trái phiếu (tỷ
đồng) Lợi suất (%/năm)
Đơn vị đấu Khối lượng trái phiếu Lợi
suất
thầu
(tỷ đồng)
(%/năm)
A

B

C

110

8.7

50

8.8

100

8.75

100

8.8

50

8.75

60

9.0

Lợi suất chỉ đạo của Bộ tài chính là: 8,75% năm

c. II, IV và V

Hãy xác định khối lượng và lợi suất trúng thầu của
từng đơn vị đấu thầu:

d. II, IV và VI

a. 110 tỷ lợi suất 8.75%

Câu 176: Quỹ đầu tư theo nghị quyết 114 là:

b. 60 tỷ lợi suất 8.75%

I. Quỹ hình thành từ vốn góp của người đầu tư

c. 30 tỷ lợi suất 8.75%

II. Quỹ được ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý

Câu 181: Phương thức phát hành qua đấu giá là:

III. Quỹ phải dành tối thiểu 60%giá trị tài sản để đầu
tư và CKhoán

a. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên
cơ sở thỏa thuận về giá

b. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cổ phiếu cho tổ
chức, ca nhân có nhu cầu.
c. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
để mua lại
d. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh
tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu

a. Được chia cổ tức trước thuế
b. Được chia cổ tức sau thuế
c. Được chia cổ tức sau khi chia cổ tức cổ phiếu ưu

đãi
d. Được chia cổ tức sau thuế sau khi đợi chia cổ
tức cho cổ phiếu ưu đãi

Câu 182: Loại chứng khoán nào sau đây được phép
phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi,
cho phép người nắm giữ nó được quyền mua một
khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo mộtgiá
đợ được xác định trước trong một thời hạn nhất định.

Câu 191: Một cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
thành cổ phiếu thường của chính công ty đóthì được
gọi là:

a. Cổ phiếu ưu đãi

b. Cổ phiếu ưu đãi có thể hoán lại

b. Trái phiếu

c. Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần

c. Chứng quyền

d. Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi

d. Quyền mua cổ phần

Câu 196: Cổ phiếu quỹ:

Câu 183: Thị trường mua bán lần đầu và chứng
khoán mới phát hành là:

a. Được chia cổ tức

a. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy

a. Thị trường tiền tệ.

b. Là loại cổ phiếu đợ phát hành và được tổ chức
phát hành mua lại trên thị trường.

b. Thị trường sơ cấp

c. Cho phép người sở hữu chúng có quyền biểu quyết

c. Thị trường thứ cấp

d. Là một phần cổ phiếu chưa được phát hành

d. Thị trường chính thức

Câu 197: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm
giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:

Câu 184: Ai trong số những người sau đây là chủ sở
hữu công ty
a. Những người nắm giữ trái phiếu
b. Những cổ đông có giấy đẩm bảo quyền mua cổ
phần mới

c. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
d. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
Câu 185: Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là
800 triệu đồng, số cổ phiếu đợ phát hành là 600.000
cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là: 40.000, không có cổ phiếu
ưu đãi, HĐQT quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức.
Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:

a. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải
trả
b. Trước thuế
c. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải
trả
d. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và
cổ phiếu phổ thông
Câu 198: Trái phiếu chuyển đổi có đặc tính sau:
a. Trái chủ có quyền đổi thành cổ phiếu phổ thông
sau một thời gian nhất định.

b. 1.300đ

b. Trái chủ có quyền đổi lấy một trái phiếu khác nếu
như trái phiếu chuyển đổi đó không trả lợi đúng thời
hạn.

c. 1.500đ

Cả a, b đều đúng.

d. 2.000đ

c. Không có phương án nào đúng

Câu 190: Khi công ty hoạt động có lợi, cổ đông phổ
thông:

Câu 200: Câu nào đúng với quyền mua cổ phiếu
(rights)

a. 1.000đ

a. Quyền mua trước có thời hạn

b. Quyền mua trước cho phép mua cổ phiếu mới
với giá rẻ hơn chào mời ra công chúng trên thị
trường.

Câu 210: Hình thức chào bán trong đó lượng chứng
khoán không ban được sẽ được trả lại cho tổ chức
phát hành được gọi là:

c. Giá mua cổ phiếu ghi trên quyền cao hơn giá trị thị
trường hiện hành

a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn

d. a và c
Câu 201: Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền
chọn:

a. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phải
thực hiện
b. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tương
lai

b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
c. Bảo lãnh tất cả hoặc không
d. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu
Câu 224: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái
phiếu: trái phiếu X có thời hạn và 5 năm và trái phiếu
Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải
định mức lợi suất cho 2 trái phiếu như thế nào?
a. Lợi suất trái phiếu X > lợi suất trái phiếu Y

c. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc
được bán chứ không có nghĩa vụ phải thực hiện.

b. Lợi suất trái phiếu X = lợi suất trái phiếu Y

d. Tất cả các câu trên đều đúng.

c. Lợi suất trái phiếu X < lợi suất trái phiếu YCâu 202: Các câu nào sau đây không đúng với chung
quyền:

d. Còn tùy trường hợp cụ thể.

a. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực ngắn
b. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài

c. Chứng quyền được phát hành trước khi phát hành
một đợt cổ phiếu mới

Câu 225: Thời hạn thanh toán giao dịch chứng khoán
được quy định trên thị trường chứng khoán Việt Nam
là:
a. T + 1
b. T + 2

d. Chứng quyền được phát hành đi kèm với chứng
khoán kém hấp dẫn

c. T + 3

Câu 208: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt
phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán
không bán được hết gọi là:

Câu 226: Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị
trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện vào:

a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
c. Bảo lãnh tất cả hoặc không
d. Tất cả các hình thức trên.
Câu 209: Hình thức chào bán mà trong đó có nhà bảo
lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán
của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay
không được gọi là:
a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn

b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
c. Bảo lãnh tất cả hoặc không
d. Bảo lãnh với han mức tối thểu

d. T + 0

a. Buổi sáng các ngày thứ bảy, chủ nhật và các ngày
lễ.
b. Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ.
c. Buổi chiều các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ
nhật và các ngày lễ.
d. Tất cả các ngày trong tuần.
Câu 227: ủy ban chứng khoán nhà nước thuộc:
a. Quốc hội
b. Chính phủ
c. Bộ tài chính
d. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Câu 232: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có
lợi suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với

giá 950 USD. Lợi suất hiện hành của trái phiếu này
là:

d. 20

c. 10,37%

Câu 243: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ

phiếu thường, công ty đợ phát hành được 600.000 cổ
phiếu, vừa qua công ty đợ mua lại 40.000 cổ phiếu
thường. Như vậy công ty X có bao nhiêu cổ phiếu
thường đang lưu hành.

d. 10%

a. 40.000

Câu 233: Công ty X phát hành thêm đợt cổ phiếu phổ
thông mới để tăng vốn bằng cách cung ứng các đặc
quyền ngắn hạn với tỷ lệ 4 quyền được mua một cổ
phiếu mới theo giá 75 USD, giá tham chiếu của cổ
phiếu X sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá của
quyền là:

b. 560.000

a. 8%
b. 8,42%

a. 2.5 USD
b. 3 USD
c. 3.75 USD
d. 15 USD
Câu 234: Công ty X phát hành cổ phiếu mới giá thực
hiện theo quyền là 30 USD. Giá tham chiếu của cổ
phiếu đó sau đợt phát hành trên thị trường là 40 USD.
Giá trị của một quyền là 2 USD. Vậy số quyền cần có
để mua một cổ phiếu là:

c. 600.000
d. 1.000.000
Câu 249: Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng,
lợi suất 5%/năm, thời hạn trái phiếu 3 năm, thanh
toán theo mệnh giá vào cuối kỳ hạn. Nếu lợi suất yêu
cầu là 6% thì giá trái phiếu sẽ là:
a. 500.000 đồng
b. 490.000 đồng
c. 486.634,9 đồng
d. 499.602,6 đồng
Câu 257: Cổ phiếu ưu đãi cổ tức được trả cổ tức theo:
a. Tỷ lệ cố định

a. 5

b. Mức cổ tưc cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông

b. 3

c. Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức

c. 4

d. Tỷ lệ tuyệt đối tối đa

d. 6

Câu 259: Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:

Câu 240: Một trái phiếu có mệnh giá là 1000 USD,
lợi suất hiện hành là 12% năm, đang được mua bán
với giá 1600 USD. Vậy lợi suất danh nghĩa của nó là
bao nhiêu.

a. Tiền lợi định kỳ

a. 13%.

d. Tất cả các phương án trên

b. 15%

Câu 266: Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD,
thời hạn 2 năm, lợi suất 5%/năm. Nếu lợi suất yêu
cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu sẽ là:

c. 19,2%
d. 19%
Câu 241: Một trái phiếu có thể chuyển đổi được mua
theo mệnh giá là 1000 USD, giá chuyển đổi là 125
USD. Vậy tỷ lệ chuyển đổi là:

b. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
c. Lợi của lợi trái phiếu

a. 9132.23 USD
b. 9005 USD
c. 10005 USD

a. 2

d. 10132 USD

b. 8

Câu 267: Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng
không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán là
8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2

c. 12

USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ phiếu đi sau
khi đợ nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá bao
nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư
là 12%/năm:

a. Nhà đầu tư.

a. 58,32 USD

d. Công ty môi giới chứng khoán

b. 54 USD

Câu 297: Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng
mệnh giá của nó thì:

c. 55 USD

d. 58 USD
Câu 279: Một công ty có lợi nhuận sau thiếu là
12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông đang
lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu
đãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lợi hàng năm
là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là:

b. Tổ chức phát hành
c. Người ủy thác

a. Lợi suất hiện hành của trái phiếu < lợi suất danh
nghĩa của tráiphiếu
b. Lợi suất hiện hành của trái phiếu = lợi suất
danh nghĩa của trái phiếu
c. Lợi suất hiện hành của trái phiếu > lợi suất danh
nghĩa của trái phiếu

a. 2.000 đồng

d. Không có câu nào đúng.

b. 2.500 đồng

Câu 298: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp
hơn mệnh giá thì:

c. 2.300 đồng
d. 2.400 đồng
Câu 282: Một công ty có cổ phiếu đang được bán với
giá 20 USD / cổ phiếu. Nếu tất cả các trái chủ của

công ty đều chuyển đổi thành cổ phiếu thường (Đối
với trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu
thường) thì:

a. Lợi suất hiện hành của trái phiếu < lợi suất danh
nghĩa của tráiphiếu
b. Lợi suất hiện hành của trái phiếu = lợi suất danh
nghĩa của trái phiếu
c. Lợi suất hiện hành của trái phiếu > lợi suất
danh nghĩa của trái phiếu

a. EPS giảm

d. Không có cơ sở để so sánh.

b. EPS tăng

Câu 299: Nếu một trái phiếu được bán với giá cao
hơn mệnh giá thì:

c. EPS không bị ảnh hưởng
d. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
Câu 283: Các câu nào sau đây không chắc chắn với
quyền mua cổ phiếu (rights)
a. Giá trị nội tại của quyền mua trước.

a. Lợi suất hiện hành của trái phiếu < lợi suất
danh nghĩa của tráiphiếu
b. Lợi suất hiện hành của trái phiếu = lợi suất danh
nghĩa của trái phiếu

1. Bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực của quyền

c. Lợi suất hiện hành của trái phiếu > lợi suất danh
nghĩa của trái phiếu

2 > 0 nếu quyền còn hiệu lực.

d. Không có câu nào đúng.

b. Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới

Câu 309: Cái gì sau đây bị ảnh hưởng bởi việc phát
hành trái phiếu dài hạn:

c. Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở hữu
quyền có thể sử dụng quyền để mua cổ phiếu mới
hoặc bán nó trên thị trường.
d. Trước khi phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn,
công ty bắt buộc phải phát hành quyền mua trước.
Câu 291: Một trái phiếu có lợi suất cao đang bán với
giá cao hơn mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá.
Bên nào sẽ hưởng lợi về điều khoản bảo vệ về lệnh
thu hồi:

a. Tài sản
b. Tổng số nợ
c. Vốn lưu động
d. Vốn cổ phần
Câu 310: Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị

pha loợng:

a. Trả cổ tức bằng chứng khoán

a. 5 tỷ đồng

b. Tách cổ phiếu

b. 10 tỷ đồng

c. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang
cổ phiếu thường

c. 15 tỷ đồng

d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 311: Chức năng của thị trường tài chính là:
a. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
b. Hình thành giá các tài sản, tài chính
c. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
d. Tất cả các chức năng trên.
Câu 314: Thị trường chứng khoán là một bộ phận
của:

d. 20 tỷ đồng
Câu 391: Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ
lễ, giả sử lệnh bán chứng khoán của bạn đợ được
thực hiện thành công vào phiên giao dịch ngày 16
tháng 7 (thứ 6). Trong thời gian thanh toán theo quy

định hiện hành là T + 3. Thời gian tiền được chuyển
vào tài khoản của bạn là:
a) Chủ nhật 18/7
b) Thứ hai 19/7
c) Thứ ba 20/7

a. Thị trường tín dụng.

d) Thứ tư 21/7

b. Thị trường liên ngân hàng

Câu 399: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ:

c. Thị trường vốn

a) Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong
công ty

d. Thị trường mở
Câu 315: Thị trường chứng khoán không phải là:
a. Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết
kiệm
b. Định chế tài chính trực tiếp.
c. Nơi giao dịch cổ phiếu
d. Nơi đấu thầu các tín phiếu
Câu 316: Đối tượng tham gia mua – bán chứng khoán
trên thị trường chứng khoán có thể là:
a. Chính phủ

b) Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
c) Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong
công ty
d) Không có câu nào đúng
Câu 400: Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A
trong phiên giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị yết
giá là 100 đồng, biên độ giao động giá là  5%. Các
mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên
giao dịch tới là:
a) 9600, 10998, 10608

b. ủy ban chứng khoán Nhà nước

b) 9600, 10000, 10100, 10300, 10400, 10500, 10600,
10700

c. Quĩ đầu tư chứng khoán

c) 9700, 10000, 10100, 10500, 10600, 10700, 10800

d. Sở giao dịch chứng khoán.

d) 9600, 10000, 10100, 10200, 10300, 10400, 10500,
10600, 10700

Câu 324: Những cổ phiếu nào được tự do chuyển
nhượng:

e) Không phương án nào đúng

a. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

Câu 411: Cổ phiếu và trái phiếu có cùng đặc trưng là:

b. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết

a) Có lợi suất cố định

c. Cổ phiếu phổ thông

b) Có thu nhập theo hoạt động của công ty

d. Cổ phiếu quỹ

c) Được quyền bầu cử tại đại hội cổ đông

Câu 360: Qũy đầu tư chứng khoán có vốn điều lệ tối
thiểu là:

d) Không có câu nào đúng

Câu 414: Công ty ABC được phép phát hành
5.000.000 cổ phiếu theo điều lệ Công ty 3.000.000 cổ
phiếu đợ được phát hành, trong đó có 2.000.000 cổ
phiếu là cổ phiếu quỹ, Công ty ABC có bao nhiêu cổ
phiếu đang lưu hành?

Câu 452: Một cổ phiếu bán theo quyền mua cổ phiếu
mới với giá 90.000đ/01 CP, nhưng hiện nay, giá thị

trường là 100.000đ/CP, theo điều lệ của công ty cứ 05
cổ phiếu cũ được mua một cổ phiếu mới. Vậy giá của
quyền là:

a) 1.000.000

a) 3.000đ

b) 2.000.000

b) 2.000đ

c) 3.000.000

c) 20.000đ

d) 5.000.000

d) 10.000đ

Câu 418: Hãy xác định ngày giao dịch chứng khoán
không có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày
đăng ký danh sách cổ đông cuối cùng 30/6 và thời
gian thanh toán là T + 2

Câu 457: Quy định về vốn khả dụng của Công ty
Chứng khoán với tỷ lệ là:

b) 27/6

b) 6%

c) 30/6

c) 8%

d) 28/6

d) 10%

Câu 421: Một Công ty có một loại cổ phiếu ưu đãi
không cộng dồn cổ tức đang lưu hành với số cổ tức
được trả mỗi năm là 7USD. Nếu vào năm trước, số
cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi không được trả cổ
đông mà lại được trả vào đầu năm nay thì cổ đông
nắm giữ cổ phiếu ưu đãi này sẽ nhận cổ tức là bao
nhiêu:

Câu 469: Lợi ích đối với các nhà đầu tư khi việc đầu
tư thông qua quỹ:

a) 7 USD
b) 10 USD
c) 14 USD
d) 20 USD
Câu 426: Một công ty phát hành 1.000.000 cổ phiếu
với giá 10,5 đô la (đợ bán hết trong đợt phát hành).
Một thời gian sau, giá cổ phiếu thị trường là 11 đô la.
Tại ngày này vốn cổ đông của công ty sẽ:
a) Không thay đổi

b) Tăng 500.000 đô la
c) Giảm 500.000 đô la
d) Chuyển 500.000 đô la từ nợ sang vốn
Câu 451: Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:
a) Nợ của Công ty
b) Tài sản của công ty
c) Vốn cổ phần của công ty
d) Cả b và c

a) 5%

I. Không có rủi ro
II. Đảm bảo đầu tư có hiệu quả hơn
III. Giảm được chi phí giao dịch và nghiên cứu
a) Chỉ I
b) Chỉ I và II
c) Chỉ II và III
d) Cả I, II và III
Câu 470: Ngân hàng thương mại xin cấp giấy phép
hoạt động lưu ký phải đáp ứng các điều kiện sau,
ngoại trừ:
a) Đợ được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép
thành lập và hoạt động tại Việt Nam
b) Làm ăn có lợi từ 5 năm trở lên
c) Phải có tối thiểu hai nhân viên nghiệp vụ và phải
có một người trong Ban giám đốc phụ trách
d) Phải có cơ sở vật chất kỹ thuật đủ để đảm bảo thực
hiện dịch vụ lưu ký
Câu 475: Một sự giảm xuống của lợi xuất thị trường
sẽ làm cho giá trái phiếu

a) Tăng
b) Giảm

c) Không đổi

a. Thị trường hối đoái, thị trường liên bang

d) Gấp đôi

b. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn

Câu 476: Ai là người chia quyền sở hữu trong công ty

c. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau

I. Cổ đông thường

d. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp

II. Cổ đông ưu đãi

2. Công cụ nào không phải là công cụ của thị
trường tiền tệ:

III. Người nắm giữ trái phiếu
a) Chỉ I
b) Chỉ II
c) I và II
d) I, II và III

Câu 500: Công ty cổ phần ABC phát hành trái phiếu
trị giá 100.000.000USD, mệnh giá trái phiếu là 1000
USD, sử ảnh hưởng của đợt phát hành này đối với
bản cân đối tài sản công ty thể hiện như sau:
I. Tăng vốn lưu động
II. Tăng tổng cộng nợ
III. Tăng tổng cộng tài sản có

a. Tín phiếu kho bạc
b. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng
c. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ
d. Trái phiếu công ty
3. Căn cứ vào đối tượng tham gia thị trường tài
chính bao gồm:
a. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
b. Thị trường giao ngay và thị trường giao sau
c. Thị trường liên ngân hàng và thị trường mở
d .Thị trường trong nước và thị trường quốc tế

b) I và II

4. Căn cứ vào tiêu thức nào để phân loại thị
trường chứng khoán thành thị trường trái phiếu, thị
trường cổ phiếu, thị trường công cụ chứng khoán
phái sinh

c) I, II và III

a. Sự luân chuyển các nguồn vốn

d) I, II, III và IV

b. Hàng hoá được giao dịch trên thị trường

Câu 520: Các khoản mục sau là tài sản, ngoại trừ:

c. Phương thức hoạt động của thị trường

a) Các khoản phải thu

d. Đối tượng tham gia vào thị trường

b) Hàng tồn kho
c) Lợi nhuận giữ lại

5. Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị
trường ngoại hối biểu hiện qua yếu tố:

d) Nhãn hiệu thương mại

a. Lợi tức

Câu 526: Công cụ nào trong số các công cụ dưới đây
không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:

b. Lãi suất

a) Tín phiếu kho bạc

d. Tất cả đều sai

IV. Tăng vốn cổ đông

b) Công trái địa phương
c) Hối phiếu

c. Thu nhập

6. Tự doanh chứng khoán là:

d) Trái phiếu phát hành mới

a. Việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng
khoán cho chính mình.

TỔNG HỢP

b. Việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện
mua, bán chứng khoán cho khách hàng.

1. Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị
trường tài chính bao gồm:

c. Việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng
khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện
các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán

d. Tất cả đều đúng
7. Một trong những nguyên tắc của thị trường

chứng khoán:
a. Tập trung

c. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng
quyền chọn, hợp đồng hóan đổi
d. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng
quyền chọn, hợp đồng hoán đổi

b. Công khai
c. Trung gian

14.Chọn câu sai

d. Cạnh tranh
e.Tất

b. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng
hóan đổi, hợp đồng mua bán hàng hóa

cả

đều

đúng

8. Doanh nghiệp được phép sử dụng tối đa bao
nhiêu vốn để đầu tư vào thị trường chứng khoán:
a. 25%
b. 30%
c. 35%

d. 50%

a. Giá trị của sản phẩm phái sinh được tạo ra từ biến
động giá cả của tài sản cơ sở
b. Một trong những nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn
là rủi ro tín dụng cao
c. Hợp đồng giao sau không thể hủy bỏ đơn
phương
d. Đối tượng của hợp đồng giao sau thường được tiêu
chuẩn hóa và niêm yết trên sàn giao dịch

9. Loại chứng khoán có thể chuyển đổi thành loại
cổ phiếu thường là:

15.Công ty chứng khoán muốn thực hiện nghiệp
vụ môi giới chứng khoán thì vốn pháp định tối thiểu
là bao nhiêu?

a. Cổ phiếu ưu đãi

a. 25 tỷ

b. Cổ phiếu biểu quyết

b. 50 tỷ

c. Trái phiếu

c. 75 tỷ

d. a và c đúng

d. 100 tỷ

11. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:
a. Giá trị của công ty, các yếu tố vĩ mô, khả năng
sinh lợi, cổ tức
b. Lãi suất thị trường, chỉ số thị trường chứng khoán
c. Tất cả đều đúng
d. Tất cả đều sai
12.Trái phiếu chiết khấu là:

16.Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp
đối với doanh nghiệp:
a. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Là kênh phát hành chứng khoán của các doanh
nghiệp để thu hút vốn đầu tư
c. Là kênh phát hành trái phiếu của các dự án đầu
tư nhằm thực hiện chiến lược phát triển kinh tế
quốc dân

a. Trả lãi định kỳ ,hoàn vốn gốc 1 lần khi đáo hạn

d. Tất cả đều đúng

b. Không trả lãi định kỳ, được bán thấp hơn mệnh
giá và hoàn vốn gốc bằng mệnh giá khi đáo hạn

18. Quỹ đầu tư dạng đóng có thể:
a. Phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi,

trái phiếu

c. Trả lãi và một phần vốn gốc định kỳ
d. Tất cả đều sai
13.Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4
công cụ chính là:
a. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng
tương lai, hợp đồng quyền chọn

b. Mua lại cổ phiếu đã phát hành
c. Chào bán cổ phiếu ra công chúng nhiều lần
d. Tất cả đều sai
19. Công ty A trả lãi cổ đông 5000 VNĐ/cp/năm
và dự định sẽ duy trì mức chia lãi nay cho những năm
sắp tới. Nếu tỷ suất lợi tức mong đợi là 10%/năm.
Tính giá của cổ phiếu công ty A năm tiếp.

a.
b.
c.
d. Kết quả khác

45000
50000
55000

VNĐ
VNĐ
VNĐ

20.Trái phiếu Cty X có mệnh giá 1000 USD, thời
gian đáo hạn 20 năm, lãi suất thị trường 10%/năm.
Tính PV
a. 148,64 USD
b. 150.23 USD
c. 136.78 USD
d. 144.12 USD
21.Cty phát hành trái phiếu mệnh giá 1000 USD,
lãi suất 15%/năm. Thời gian đáo hạn là 20 năm. Lãi
suất đang lưu hành là 12%/năm. Tính hiện giá nếu lãi
được trả định kỳ là nửa năm/lần.
a. 1380.3 USD
b. 1225.69 USD
c. 1384.86 USD
d. Tất cả đều sai
22.Câu nào sau đây là đúng:

24. Quyền ưu tiên mua trước là quyền của cổ đông
sở hữu cổ phiếu:
a. Ưu đãi biểu quyết
b. Ưu đãi cổ tức.
c. Thông thường
d. Tất cả đều sai
25. Điều kiện về mức vốn điều lệ tối thiểu với
IPO

Việt
Nam

bao
nhiêu?
a.
10
tỷ
b.
15
tỷ
c.
30
tỷ
d. 50 tỷ
40. Các quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán
VN:
a. Đều là quỹ đóng
b. Đều là quỹ mở
c. Bao gồm cả quỹ đóng và quỹ mở
d. Tất cả đều sai
41. Nếu các yếu tố khác không đổi thì EPS
trong năm tới của một công ty cổ phần chắc chắn

a. Bảo lãnh cố gắng tối đa là loại bảo lãnh mà tổ chức
bảo lãnh cam kết sẽ cố gắng tối đa nếu không phát
hành hết thì công ty bảo lãnh sẽ mua lại số CK còn
thừa

giảm so với năm qua vì những thay đổi sau:

b. Bảo lãnh tất cả hoặc không là hình thức bảo
lãnh mà theo đó tổ chức phát hành yêu cầu phải

bán hết số chứng khoán dự định phát hành nếu
không huỷ bỏ đợt phát hành

doanh nghiệp

c. Bảo lãnh tối thiểu là hình thức tổ chức phát hành
yêu cầu tổ chức bảo lãnh bán ra một tỷ lệ chứng
khoán thấp nhất
d. a và b đúng
23.Câu nào sau đây phát biểu sai:
a. Bảo lãnh bao tiêu là hình thức bảo đảm chắc chắn
b. Cty môi giới phải thẩm tra cơ cấu nguồn vốn và
khả năng sinh lời của công ty trước khi nó nhận môi
giới cho công ty đó
c. Có 3 hình thức bảo lãnh phát hành bao gồm: bảo
lãnh bao tiêu, đại lý phát hành với cố gắng cao nhất,
bảo đảm tất cả hoặc không
d. Tất cả đều đúng

a. Công ty giảm chi phí lãi vay vì được hỗ trợ lãi
suất và được giảm 50% thuế thu nhập

b. Công ty giảm khoản chi phí trích lập khấu hao và
phát hành thêm cổ phần ra công
chúng
c. Công ty giảm cổ tức bằng tiền mặt và tăng cổ
tức bằng cổ phiếu
d. Công ty tăng vay nợ ngân hàng và dùng tiền vay
nợ này để mua lại cổ phiếu của
chính công ty

e. Chi phí tiền lương của công ty giảm đi nhờ tinh
giảm lao động và các thành viên hội
đồng quản trị của công ty bán ra một phần cổ phiếu
của họ cho một nhà đầu tư chiến
lược.
42.. Năm nay, doanh nghiệp Alpha có lợi
nhuận trên một cổ phần là 15.000VNĐ. Hội đồng

cổ đông dự kiến giữ lại 40% để tái đầu tư, còn lại trả
cổ tức và duy trì ổn định chính sách
này. Nếu cổ tức tăng đều 6%/năm, suất sinh lợi theo
yêu cầu của nhà đầu tư đối với vốn
cổ phần của Alpha là 12%/năm thì giá cổ phần Alpha
vào hiện nay là:

2.Giả sử có thông tin về tỷ giá : 1 EUR=1.25
USD; 1 GBP=2 USD. Vậy tỷ giá EUR/GBP
là :
a.
b.
c.
d.

1.6
0.625
1.8
2.5

a. 75.000 VNĐ

b. 100.000 VNĐ

BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

c. 106.000 VNĐ

Bài tập 1:

d. 150.000 VNĐ

Một loại trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất
10%/năm và đáo hạn trong 2 năm. Hãy tính hiện giá
trái phiếu trong các trường hợp lãi suất thị trường
thay đổi:

e. 159.000 VNĐ
TỈ GIÁ
1. Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết
:GBP/USD=1.5; Tại thời điểm t, ngân hàng
B
niêm
yết:
CHF/USD=0.75

GBP/CHF=0.02. Nếu bạn tính tióan tại
ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF=1.515.
Giả sử chi phí giao dịch =0, bạn sẽ có
100.000 USD. Bạn sẽ :
a. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán
bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD

tại ngân hàng B
b. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở
ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân
hàng A
c. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla
sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi
CHF sang GBP
d. Không câu nào đúng

a. 10%
b. 12%
c. 8%
Đáp án: Câu a: 1000.000; b: 966.199; c: 1.035.665
Bài tập 2:
Trái phiếu có vốn gốc 1 triệu đồng, kỳ hạn 20 năm,
lãi 8%/năm, 6 tháng trả lãi một lần. Hãy tính hiện giá
của trái phiếu nếu lãi suất thị trường là:
a. 8%
b. 10%
c. 6%
Đáp án: Câu a: 1000.000; b: 828.409; c: 1.231.148

DẠNG 2: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

P

C
C
C

F

 …. 

1
2
t
(1  r ) (1  r )
(1  r ) (1  r )t

C�
1 � F
1


t
r � (1  r )t �
� (1  r )

P

Nếu là trả lãi 6 tháng/lần:


C/2�
1
F
1


2t �
r / 2 � (1  r / 2) � (1  r / 2) 2t

Trong đó: P: giá trái phiếu
t : số kỳ trả lãi (bằng thời hạn trái phiếu nếu trả lãi mỗi năm 1 lần)
C: Khoản thanh toán lãi coupon định kỳ

C = Mệnh giá × lãi coupon (LS danh nghĩa)
r : Lãi suất yêu cầu (LSCK)
F: Mệnh giá TP
Note: LS yêu cầu > Lãi coupon � Giá < Mệnh giá và ngược lại.
Bài 1: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, LS coupon là 8%/năm được trả lãi nửa năm 1 lần.
Tại thời điểm phát hành trái phiếu, tỷ suất LN kỳ vọng là 9%/năm.
a) Xác định giá của TP
b) Nếu TP trên đang được bán với giá 999.780đ, bạn có nên mua TP đó không?
Giải:
a) Áp dụng công thức tính giá của TP:

C
C
C
F
P

 …. 

1
2

t
(1  r ) (1  r )
(1  r ) (1  r )t

C�
1 � F
1


t
r � (1  r )t �
� (1  r )

Thay số:

c

MG �LS coupon 1.000.000 �8%

 40.000
2
2

đ

r

9%
 0, 045

2

Trả lãi nửa năm 1 lần nên t = 2 × 5 = 10 năm
F = 1.000.000 đ
Ta được: P = 960.436 đ

c) Trái phiếu trên thị trường đang được bán với giá 999.780 đ > 960.436 đ thì bạn không nên mua trái
phiếu đó vì giá trị thực của TP thấp hơn giá hiện hành, do đó giá trái phiếu có khả năng giảm đi trong
tương lai.
Bài 2: Một TP có thời hạn 10 năm, LS 10%, MG 100.000 đ/TP được phát hành vào ngày 1/1/2008, lãi hạch
toán 6 tháng/lần. Trị giá TP hiện tại là 110.000 đ/TP. Định giá TP ? Biết rằng LS đáo hạn của TP tương đương là
12%.
Giải:
Giả sử định giá tại năm 2011:
Giá TP:

P

C
C
C
F

 …. 

1
2
t
(1  r ) (1  r )

(1  r ) (1  r )t

C�
1 � F
1


t
r � (1  r )t �
� (1  r )

Thay số:

c

MG �LS coupon 100.000 �10%

 5.000
2
2
đ

DẠNG 3: ĐẤU THẦU TRÁI PHIẾU
– Đấu thầu trái phiếu thì cộng dồn LS từ thấp đến cao
– Đấu thầu cổ phiếu thì cộng dồn LS từ cao xuống thấp

r

12%
 6%

2

F = 100.000 đ
Thời hạn 10 năm  Thời hạn còn lại là 7 năm
Lãi hạch toán 6 tháng/lần nên t = 14
Ta được: P = 90.705 đ
Vì giá trị hiện tại của TP là 110.000 đ > 90.705 đ 
Không nên mua TP đó vì giá trị thực của TP thấp
hơn giá hiện hành nên giá trái phiếu có khả năng
giảm đi trong tương lai.

Bài 1: Kho bạc nhà nước phát hành TP bằng hình thức đấu thầu LS để huy động 500 tỷ đ. Mệnh giá TP là
500.000đ, thời hạn TP là 10 năm. Vào đầu giờ mở thầu đối với tổ chức đấu thầu nhận được các đơn dự thầu như
sau:
Đơn vị

LS đặt thầu (%)

Giá trị đặt thầu (tỷ đ)

A

8,21

120

B

8,19

132

C

8,18

158

D

8,08

165

E

7,98

135

F

7,95

114

1. Xác định LS trúng thầu và khối lượng trúng thầu của mỗi đơn vị. Trong trường hợp:
a) Đấu thầu kiểu Hà Lan
b) Đấu thầu kiểu Mỹ

2. Nếu lãi suất chỉ đạo là 8,17% thì kết quả trên sẽ thay đổi như thế nào ?
3. XĐ số lượng TP mỗi đơn vị mua được trong 2 hình thức đấu thầu trên, biết rằng giá phát hành theo phương
thức chiết khấu ?
Giải:
Đơn vị

LS đặt thầu (%)

Giá trị đặt thầu (tỷ đ) Tích lũy (tỷ đ)

F

7,95

114

114

E

7,98

135

249

D

8,08

165

414

C

8,18

158

572

B

8,19

132

704

A

8,21

120

824

Lãi suất trúng thầu là 8,18%
Các đơn vị đặt thầu ở mức LS ≤ 8,18% sẽ trúng thầu.

a) Đấu thầu kiểu Hà Lan

b) Đấu thầu kiểu Mỹ

Bảng các đơn vị trúng thầu:

Bảng các đơn vị trúng thầu:

Đơn vị
thầu (tỷ đ)

LS trúng thầu (%)

KL

C
86

8,18

D

Đơn vị
thầu (tỷ đ)

LS trúng thầu (%)

KL

500 – 414 =

C
86

8,18

500 – 414 =

8,18

165

D

8,08

165

E

8,18

135

E

7,98

135

F

8,18

114

F

7,95

114

∑=500

trúng

∑=500

trúng

2. Nếu LS chỉ đạo là 8,17% thì các đơn vị đặt LSdưới 8,17% thì hợp lệ.
Chỉ có 3 đơn vị D, E, F được giải quyết, còn khối lượng trúng thầu không đáp ứng đủ nhu cầu cần huy động của
KBNN (thiếu 86 tỷ)
Bảng các đơn vị trúng thầu:
Đơn vị

LS trúng thầu (%)

KL trúng thầu (tỷ đ)

D

8,17

165

E

8,17

135

F

8,17

114
∑=414

3. Xác định số lượng TP mỗi đơn vị mua được (giá phát hành theo phương thức CK)
a) Đấu thầu kiểu Hà Lan

Số lượng TP mỗi đơn vị mua được = Giá trị trúng
thầu / PTP

MG
500.000

 227.772

Đơn vị PTP (đ) Số lượng TP mua được (TP)
n
(1  LS trung thau )
(1  8,18%)10
500.000
đ
 227.772
10
(1

8,18%)
Số lượng TP trúng thầu = Giá trị trúng thầu / P TP
C
PTP 

86 �109
 390.742
227.772

– Số lượng TP mỗi đơn vị mua được:

86 �109
 390.742
C: 227.772
TP

D

165 �109
 724.409

D: 227.772
TP

165 �109
 717.741
229.888

135 �109
 592.698
E: 227.772
TP

E

114 �109
 500.501
F: 227.772
TP

500.000
 232.026
(1  7,98%)10

135 �109
 581.831
232.026

b) Đấu thầu kiểu Mỹ:

PTP 

500.000
 229.888
(1  8, 08%)10

MG
(1  LS ) n

F

500.000
 232.672
(1  7,95%)10

114 �109
 489.960
232.672

Bài 2: Cty CP X phát hành cổ phiếu bằng cách đấu thầu 10 triệu cổ phần, nhận được các đơn đặt thầu sau:
Đơn vị
(tr.CP)

Giá (đ) KL (triệu CP) Lũy

A

34.800

3,5

3,5

B

23.900

1,9

5,4

C

22.600

2,5

7,9

D

21.200

7,2

15,1

kế

E

20.900

1,7

16,8

F

10.800

1,8

18,6

a. Xác định giá và khối lượng trúng thầu của mỗi
đơn vị trúng thầu, biết đấu thầu theo cơ chế đa giá
(Kiểu Mỹ)
Giá trúng thầu là 21.200 đ

Các đơn vị đặt thầu ở mức giá ≥ 21.200 đ sẽ trúng
thầu.
Bảng các đơn vị trúng thầu (kiểu Mỹ)
Đơn vị
Giá trúng thầu (đ)
thầu (triệu CP)

KL

A

34.800

3,5

B

23.900

1,9

C

22.600

2,5

D

21.200

7,2

b. Tính số tiền mà NĐT B phải nộp thêm, biết giá
khởi điểm là 11.500, tỷ lệ đặt cọc là 10%.

trúng

Số tiền đặt cọc: 1,9 × 11.500 × 10% = 2.185 trđ
Số tiền mà NĐT D phải nộp thêm:

1,9 × 23.900 – 2.185 = 43.225 trđ

DẠNG 6: KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ

ATO, LO thì ATO ưu tiên trước (nên xếp giá từ cao xuống thấp)

ATC, LO thì ATC ưu tiên trước

LO, MP thì MP ưu tiên trước

+ Ưu tiên khớp lệnh: giá trước, thời gian sau.
+ Nguyên tắc khớp lệnh mua cao, bán thấp
+ Giá khớp lệnh là giá có khối lượng giao dịch Max
Phí môi giới = KLGD × Giá giao dịch × % Phí môi giới
Bài 1: Đầu giờ phiên giao dịch SGDCK TPHCM tập hợp các lệnh mua, bán CP SAM như sau:
Lệnh bán

Giá (đ)

Lệnh mua

5.000

ATO

4.000

5.200

38.000

8.000

8.300

37.700

18.000

15.000

37.400

15.000

18.500

37.100

0

13.400

36.800

5.000

5.600

36.500

4.500

4.000

36.200

3.500

Yêu cầu:
1) Xác định giá mở cửa của CP SAM. Biết rằng giá đóng cửa của CP SAM ở phiên giao dịch ngày hôm
trước là 37.200đ.
2) Nhận xét việc thực hiện lệnh theo giá mở cửa. Cho biết, tại mức giá 37.100đ có KH đặt bán:
KH

A

B

C

Thời gian

8h30

8h35

8h37

Lượng bán(CP)

6.000

8.000

10.000

3) Tính phí môi giới mà các công ty chứng khoán thu được trong phiên giao dịch trên biết rằng các công
ty đều áp dụng mức phí môi giới là 0,5% và trong số lệnh mua được thực hiện tỷ lệ giao dịch tự
doanh là 10% và trong số lệnh bán được thực hiện tỷ lệ giao dịch tự doanh là 5%.

Giải:
Hệ thống giao dịch sẽ tính toán khối lượng khớp lệnh tại từng mức giá như sau:
TL mua

Lệnh mua

4.000

Giá (đ) Lệnh bán

4.000

12.000

8.000

30.000

18.000

ATO
38.000

TL bán KLGD

4.000

5.200

75.000

12.000

37.700

8.300

69.800

30.000

45.000

15.000

37.400

15.000

61.500

45.000

45.000

0

37.100

18.500

46.500

45.000

50.000

5.000

36.800

13.400

28.000

28.000

54.500

4.500

36.500

5.600

14.600

14.600

59.000

3.500

36.200

4.000

9.000

9.000

ATO

5.000

5.000

5.000

Giá mở cửa của CP SAM là 37.100đ vì tại mức giá này khối lượng giao dịch là lớn nhất (45.000) và do giá
tham chiếu là 37.200 đ
2. Nhận xét việc thực hiện lệnh:
a) Bên mua:
– Các lệnh đặt mua có giá ≥ 37.100 đ thì được thực
hiện

Phí tự doanh mua = KLGD × Giá GD × tỷ lệ GD tự
doanh mua × % phí môi giới
= 45.000 × 37.100 × 10% × 0,5%
= 834.750 đ

– Các lệnh đặt mua có giá < 37.100 đ thì ko được
thực hiện

Phí tự doanh bán = KLGD × Giá GD × tỷ lệ GD tự
doanh bán × % phí môi giới

b) Bên bán:

= 45.000 × 37.100 × 5% × 0,5%

– Các lệnh đặt bán có giá ≤ 36.800 đ thì được thực
hiện

= 417.375 đ

– Các lệnh đặt bán có giá > 37.100 đ thì ko được
thực hiện
Tại mức giá 37.100 đ có 18.500 CP được chào bán
nhưng chỉ bán được 45.000 – 28.000 = 17.000 CP
Số lượng CP này sẽ được phân bổ cho những người
đặt bán tại mức giá 37.100 đ theo thứ tự ưu tiên về
thời gian và khối lượng:
KHA bán được 6.000
KHB bán được 8.000
KHC bán được 3.000
3. Tổng phí môi giới = KLGD × Giá GD × % phí
môi giới × 2
= 45.000 × 37.100 × 0,5% × 2
= 16.695.000 đ

� Phí thu được = Tổng phí môi giới – (Phí tự
doanh mua + Phí tự doanh bán)
= 16.695.000 – (834.750 + 417.375 ) = 15.442.875
đ

a. 60 USDc. Không thay đổib. 600 USDd. Không câu nào đúng. c. 570 USDCâu 21 : Thị phần vốn là thị trường thanh toán giao dịch. d. 500 USDa. Các công cụ kinh tế tài chính ngắn hạnCâu 3 : Cổ phiếu quỹ : b. Các công cụ kinh tế tài chính trung và dài hạna. Được chia cổ tức. c. Kỳ phiếub. Là loại CP được phát hành và được tổchức phát hành mua lại trên thị trường. d. Tiền tệc. Người chiếm hữu có quyền biểu quyết. d. Là một phần CP chưa được phép phát hành. Câu 22 : Thị phần sàn chứng khoán là một bộ phận của : a. Thị trường tín dụngb. Thị trường liên ngân hàngCâu 4 : Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơcấpc. Thị trường vốna. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tếd. Thị trường mởb. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông. Câu 24 : Công ty CP bắt buộc phải cóc. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông. a. Cổ phiếu phổ thôngd. Giá phát hành do quan hệ cung và cầu quyết địnhb. Cổ phiếu ưu đãiCâu 5 : Thị phần thứ cấpc. Trái phiếu công tya. Là nơi những doanh nghiệp kêu gọi vốn trung vàdài hạn trải qua việc phát hành CP và tráiphiếu. d. Tất cả những loại sàn chứng khoán trênb. Là nơi mua và bán những loại sàn chứng khoán kém chấtlượngc. Là nơi mua và bán những sàn chứng khoán đã phát hànhd. Là kinh doanh thị trường chứng khoán kém phát triểnCâu 16 : Nếu một trái phiếu được bán với giá thấphơn mệnh giá thì : Câu 25 : Quỹ đầu tư sàn chứng khoán dạng mở là quỹ : a. Có chứng từ được niêm yết trên thị trường chứngkhoánb. Liên tục phát hành chứng từ quỹc. Không mua lại chứng từ quỹd. Chỉ phát hành chứng từ quỹ một lầnCâu 26 : Quỹ đầu tư sàn chứng khoán dạng đóng là quỹ : a. Phát hành chứng từ quỹ nhiều lầnb. Có thể được niêm yết chứng từ quỹ trên thịtrường chứng khoánc. Được quyền mua lại chứng từ quỹ từ nhà đầu tưd. Được quyền phát hành bổ trợ ra công chứngCâu 27 : Mục đích phân biệt phát hành riêng không liên quan gì đến nhau vàphát hành ra công chúng là : b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD, hoạt động giải trí kinhdoanh của năm liền trước năm ĐK phát hànhphải có lợi. c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động giải trí kinhdoanh của 2 năm liền trước năm ĐK phải có lợi. d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động giải trí kinhdoanh của năm liền trước năm ĐK phát hànhphải có lợi. b. Để bảo vệ công chúng đầu tưCâu 32 : Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nướcngoài so với CP của một tổ chức triển khai niêm yếtđược pháp luật theo pháp lý Nước Ta là : c. Để thu phí phát hànha. 25 % tổng số cổ phiếud. Để thuận tiện kêu gọi vốnb. 49 % tổng số cổ phiếuCâu 28 : Năm N, Công ty ABC có thu nhập ròng là800 triệu đồng, số CP đợ phát hành là 600.000 CP, CP quỹ là 40.000, không có cổ phiếuưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định hành động trả 560 triệu cổtức. Như vậy mỗi CP được trả cổ tức là : c. 30 % tổng số cổ phiếua. 1500 đa. Là công ty CP, công ty nghĩa vụ và trách nhiệm hữuhạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đợ góptại thời gian xin phép niêm yết từ 10 tỷ VND trởlên. a. Để thuận tiện quản lýb. 2000 đc. 1000 đd. 1300 đCâu 29 : Trong trường hợp phá sản, giải thể doanhnghiệp, những cổ đông sẽ : a. Là chủ nợ chungb. Mất hàng loạt số tiền đầu tưc. Được ưu tiên trả lại CP đợ góp trướcd. Là người sau cuối được thanh toánCâu 30 : Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữtrái phiếu sẽ được hoàn trả : a. Trước những khoản vay có thế chấp ngân hàng và những khoảnphải trảd. 27 % tổng số cổ phiếuCâu 33 : Một trong những điều kiện kèm theo để niêm yết tráiphiếu doanh nghiệp là : b. Là công ty CP, công ty nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đợ góp tại thờiđiểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên. c. Là công ty CP, công ty nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốnđiều lệ đợ góp tại thời gian xin phép niêm yết từ 5 tỷVND trở lên. d. Không câu nào đúng. Câu 34 : Quỹ đầu tư sàn chứng khoán theo pháp luật củaViệt Nam là quỹ : a. Đầu tư tối thiểu 40 % giá trị gia tài của quỹ vàochứng khoán. b. Trước thuếb. Đầu tư tối thiểu 50 % giá trị gia tài của quỹ vàochứng khoánc. Sau những khoản vay có thế chấp ngân hàng và những khoản phảitrảc. Đầu tư tối thiểu 60 % giá trị gia tài của quỹ vàochứng khoán. d. Trước những cổ đông nắm giữ CP khuyến mại vàcổ phiếu phổ thôngd. Đầu tư tối thiểu 70 % giá trị gia tài của quỹ vàochứng khoán. Câu 31 : Một trong những điều kiện kèm theo phát hành cổphiếu lần đầu ra công chúng ở Nước Ta là : Câu 41 : Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa thựchiện bán đấu giá CP lần đầu ra công chúng bắtbuộc phải thực thi đấu giá qua TT giao dịcha. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động giải trí kinhdoanh của 2 năm liền trước năm ĐK phải có lợi. chứng khoán nếu khối lượng CP bán ra côngchúng có giá trị : a. 10 tỷ đồng trở lênb. Từ 1 đến 10 tỷb. Bảo lãnh với cố gắng nỗ lực tối đa. c. Bảo lãnh toàn bộ hoặc khôngd. Tất cả những hình thức trên. c. 5 tỷ đồng trở lênCâu 52 : Trong những nhận định và đánh giá sau đây, nhận định và đánh giá nàosai về đầu tư và chứng khoán thứ cấp. d. Tùy doanh nghiệp có muốn triển khai đấu giá quatrung tâm hay khônga ) Thị phần thứ cấp là nơi thanh toán giao dịch những chứngkhoán kém phẩm chấtCâu 42 : Khi nhà đầu tư mua CP qua đấu giá tạiTrung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hà Nội, nhà đầutư phải đặt cọc : b ) thị trường thứ cấp tạo tính thanh toán cho những cổphiếu đang lưu hành. a. 10 % giá trị CP ĐK mua tính theo giákhởi điểmb. 15 % giá trị CP ĐK mua tính theo giákhởi điểmc. 5 % giá trị CP ĐK mua tính theo giá khởiđiểmd. Không phải đặt cọc. Câu 46 : Tại một thời gian nhất định, nếu toàn bộ cáctrái phiếu hoàn toàn có thể quy đổi đều được trái chủ đổithành CP đại trà phổ thông thì : a. EPS tăngc ) Thị phần thứ cấp tạo cho người sở hữu chứngkhoán thời cơ để rút vốn đầu tư của họ. d ) Thị Trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơhội cơ cấu tổ chức lại hạng mục đầu tư của mình. Câu 53 : Cổ đông chiếm hữu CP tặng thêm cổ tức ởViệt Nam có quyền : I. Nhận cổ tức với mức khuyễn mãi thêm. II.Tham dự và biểu quyết toàn bộ những yếu tố thuộcthẩm quyền của Đại hộiđồng cổ đông. III. Khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tàisản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty. b. EPS không bị ảnh hưởngIV. Được nhận cổ tức tặng thêm như lợi suất trái phiếu kểcả khi công ty làm ăn thua lỗ. c. EPS giảma. Id. P / E bị ảnh hưởng tác động còn EPS không bị ảnh hưởngb. I và IICâu 49 : Thị phần kinh tế tài chính là nơi kêu gọi vốn : c. I và IIIa. Ngắn hạn. d. Chi IVb. Trung hạn. e. I. III. IVc. Dài hạnf. Tất cảd. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạna. ủy ban Chứng khoánCâu 54 : Công ty XYZ có 10.000 CP đang lưuhành và công bố trả cổ tức bằng CP với mức30 %. Khách hàng của bạn có 100 CP XYZ. Saukhi nhận cổ tức bằng CP, tỷ suất chiếm hữu cổ phầncủa ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu ? b. Trung tâm Giao dịch chứng khoána. 1 % c. Công ty sàn chứng khoán. b. 1.3 % Câu 51 : Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợtphát hành sẽ bị hủy bỏ nếu hàng loạt chứng khoánkhông bán được hết, gọi là : c. 1.5 % Câu 50 : Nhà đầu tư đặt lệnh mua và bán chứng khoánniêm yết tại : a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắnd. 1.1 % Câu 56 : Công ty SAM được phép phát hành7. 000.000 CP theo Điều lệ công ty. Công typhát hành được 6.000.000 CP, trong đó có1. 000.000 CP ngân quỹ. Vậy Công ty SAM cóbao nhiêu CP đang lưu hành ? a ) Rút sàn chứng khoán ra bằng chứng chỉ ; a. 7.000.000 cổ phiếub. 6.000.000 cổ phiếuCâu 69 : Theo pháp luật của pháp lý Nước Ta, pháthành sàn chứng khoán ra công chúng là : c. 5.000.000 cổ phiếua. Phát hành qua tổ chức triển khai trung gian ; d. 4.000.000 cổ phiếub. Phát hành để niêm yết ; e. 3.000.000 cổ phiếuc. Có tối thiểu 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức triển khai phát hành ; Câu 62 : Trả cổ tức bằng CP, sẽ làm : d. Có tối thiểu 50 nhà đầu tư. a. Làm tăng quyền lợi và nghĩa vụ theo tỷ suất của cổ đông trongcông ty. Phương án : b. Không làm biến hóa tỷ suất quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đôngII : a và c ; c. Làm giảm quyền lợi và nghĩa vụ theo tỷ suất của cổ đông trongcông tyIII : a, b và d ; d. Không có câu nào đúng. Câu 64 : Chức năng đầu tư và chứng khoán thứ cấpcủa Trung tâm thanh toán giao dịch sàn chứng khoán được biểu lộ, bởi : a. Đấu giá CP doanh nghiệp nhà nước cổ phầnhóa ; b. Đấu thầu trái phiếu nhà nước và những tài sảnchính ; c. Giao dịch sàn chứng khoán niêm yết / ĐK giaodịch. Câu 66 : Trong tháng 7 tất cả chúng ta không có ngày nghỉlễ, giả sử bạn là người đầu tư bán CP trên thịtrường sàn chứng khoán tập trung chuyên sâu và đợ được báo là bánthành công vào phiên thanh toán giao dịch ngày 16 tháng 7 ( thứ6 ). Thờigian giao dịch thanh toán theo lao lý hiện hành làT + 3. Thời gian tiền được chuyển vào thông tin tài khoản củabạn là : b ) Chuyển khoản sàn chứng khoán trải qua mạng lưới hệ thống tàikhoản mở tại Trung tâm lưu ký : c ) a và bI : a, b và cIV : b và dCâu 71 : Công ty CP là doanh nghiệp, trong đó : I.Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhaugọi là CP. II. Cổ đông chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ và trách nhiệm nợIII. Cổ đong có quyền tự do chuyển nhượng ủy quyền tổng thể cácloại CP của mình. IV. Không hạn chế số lượng cổ đông tối đaa. I và IIb. I, II và IIIc. I, II và IVd. I, III và IVe. Tất cả đều saiCâu 72 : Lệnh thị trường là lệnh : a ) Chủ nhật 18/7 a ) Mua, bán theo giá thị trườngb ) Thứ hai 19/7 b ) Lưu giữ ở sổ bệnh đến khi mua và bán được mới thôic ) Thứ ba 20/7 c ) Lệnh đặt mua, bán sàn chứng khoán ở một giá nhấtđịnh để thị trường đồng ý. d ) Thứ tư 21/7 c ) Các giải pháp trên đều sai. Câu 68 : Khi lưu giữ sàn chứng khoán tập trung chuyên sâu tại mộtTrung tâm lưu ký sàn chứng khoán, người đầu tư đượcquyền : d ) Không có đáp án nào trên đúng. Câu 73 : Loại hình niêm yết nào sau đây mang tínhchất tóm gọn, sáp nhập công ty : Câu 79 : 1 Công ty XYZ thông tin sẽ thực thi táchcổ phiếu, điều này sẽ làma. Niêm yết lần đầu ; a ) Tăng mệnh giá tương tự với chỉ số táchb. Niêm yết lại ; b ) Không biến hóa gìc. Niêm yết bổ trợ ; c ) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phầnd. Niêm yết cửa sau ; d ) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phầnc. Niêm yết tách, gộp CP. Câu 80 : Ai trong số những người sau đây là chủ sởhữu công tyCâu 74 : Thị Trường kinh tế tài chính gồm có : a ) Thị phần tiền tệ và thị trường vốnI. Những người nắm giữ trái phiếub ) Thị Trường hối đoái và thị trường vốnII. Những cổ đông có giấy bảo vệ quyền mua cổphiếu mớic ) thị trường sàn chứng khoán và thị trường tiền tệIII. Các cổ đông nắm giữ CP thườngd ) Thị phần thuê mua và thị trường bảo hiểmIV. Các cổ đông nắm giữ CP ưu đãiCâu 75 : Thị Trường sàn chứng khoán bao gồma ) I và IIa ) Thị phần vốn và thị trường thuê muab ) II và IIIb ) Thị Trường CP và thị trường trái phiếuc ) Chỉ có Ic ) Thị Trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạnd ) II, III và IVd ) Tất cả những câu trênCâu 81 : thị trường mua và bán lần đầu những chứngkhoán mới phát hành làCâu 76 : Căn cứ và sự luân chuyển của những nguồnvốn, TTCK chia làma ) Thị Trường tiền tệa ) Thị Trường nợ và thị trường trái phiếub ) thị trường sơ cấpb ) thị trường tập trung chuyên sâu và thị trường OTCc ) thị trường thứ cấpc ) thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấpd ) Thị Trường chính thứcd ) Cả 3 câu trên đều đúngCâu 82 : Loại sàn chứng khoán nào sau đây được phépphát hành kèm theo trái phiếu hoặc CP khuyến mại, được cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khốilượng CP đại trà phổ thông nhất định theo 1 giá đợđược xác lập trước trong 1 thời kỳ nhất định. Câu 77 : Căn cứ vào phương pháp hoạt động giải trí, TTCKbao gồm : a ) Thị Trường thứ 3 và thị trường OTCb ) Thị phần tập trung chuyên sâu và thị trường phi tậptrungc ) Cả a và b đều đúngd ) Cả a và b đều sai. Câu 78 : 1 công ty XYZ thông tin sẽ thực thi gộpcổ phiếu, điều này sẽ làma ) Không biến hóa gìb ) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phầna ) Cổ phiếu ưu đãib ) Trái phiếuc ) Chứng quyềnd ) Quyền mua cổ phầnCâu 83 : Phương thức phát hành qua đấu giá làa ) Nhận bán sàn chứng khoán cho tổ chức triển khai phát hành trêncơ sở thỏa thuận hợp tác về giá. c ) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phầnb ) Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho những tổ chức triển khai, cá thể có nhu cầud ) Tăng mệnh giá tương tự với chỉ số gộp. c ) Nhận bán lại sàn chứng khoán của tổ chức triển khai phát hànhd ) Chào bán sàn chứng khoán dựa trên cơ sở cạnhtranh hình thành giá và khối lượng trúng thầuCâu 85 : SGDCK làI. Thị trường thanh toán giao dịch tập trungII. Giao dịch CK niêm yếtIII. Thị trường thương lượnga ) I và IIb ) I, II và IIId ) Mua bán lại chính CP của công ty niêm yết. Câu 93 : Theo pháp luật tại thông tư 01 / UBCK, bảolãnh phát hành ở Nước Ta được triển khai dưới hìnhthức : a ) Cố gắng cao nhấtb ) Tối thiểu – tối đac ) Cam kết chắc chắnd ) Tất cả hoặc khôngc ) II và IIICâu 95 : Chức năng chính của tổ chức triển khai bảo lãnh pháthành làd ) Tất cả đều đúnga ) Tư vấnCâu 86 : Những diều này sau đây đúng với phạm trùthị trường thứ cấpb ) Bao tiêu chứng khoánI. Thị trường thanh toán giao dịch sàn chứng khoán mua đi bán lạiII. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tưc ) Định giá CK phát hànhd ) Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hànhIII. Tạo ra người đầu cơCâu 96 : Trong những đánh giá và nhận định sau đây, nhận định và đánh giá nàosai về thị trường thứ cấpIV. Tạo ra vốn cho tổ chức triển khai phát hànha ) Là nơi chào bán những CK mới phát hànha ) I và IIb ) Tạo tính thanh khoản cho CKb ) I, II và IIIc ) Tạo cho người sở hữu CK thời cơ rút vốnc ) I, III và IVd ) Cho phép những nhà đầu tư sắp xếp lại hạng mục đầutưd ) Tất cảCâu 87 : Quỹ đầu tư theo nghị định 144 làI. Hình thành từ vốn góp của người đầu tưII. Được công ty quản trị quỹ quản lýIII. Dành tối thiểu 60 % giá trị gia tài để đầu tư vàochứng khoánCâu 97 : ý nghĩa của việc phân biệt phát hành riêng lẻvà phát hành ra công chúng làa ) Phân biệt quy mô kêu gọi vốnb ) Phân biệt đối tượng người tiêu dùng và khoanh vùng phạm vi cần quản lýc ) Phân biệt loại CK được phát hànhIV. Chỉ được đầu tư vào chứng khán. d ) Phân biệt hình thức bán sỉ hay bán lẻa ) I, II và IVb ) I, II và IIICâu 98 : Trong những điều kiện kèm theo để quản trị Doanh Nghiệp đượcphát hành CK ra công chúng, điều kiện kèm theo nào là quantrọng nhấtc ) II, III và IVa ) Có ban Giám đốc điều hành quản lý tốtd ) Tất cả đều saib ) Có loại sản phẩm nổi tiếngCâu 88 : Trên TTCK, hành vi có xấu đi là : c ) Có tỷ suất nợ trên vốn hợp lýa ) Giao dịch của nhà đầu tư lớnd ) Quy mô vốn và tác dụng hoạt động giải trí trước khiphát hànhb ) Mua bán CP của cổ đông và chỉ huy cáccông ty niêm yếtc ) Mua bán nội giánCâu 99 : Hiện nay ở Nước Ta trong lao lý về pháthành CK ra công chúng thì tỷ suất CK phát hành ra bênngoài tối thiểu phải đạta ) 30 % IV. Công ty đa năng một phầnb ) 20 % a ) Chỉ số Ic ) 25 % b ) II và IIId ) 15 % c ) I và IVCâu 100 : Những CK nào được phép niêm yết tạiTTGDd ) Tất cảa ) Trái phiếu chính phủb ) Cổ phiếu của những Doanh Nghiệp thực thi CP hóac ) CK của những Doanh Nghiệp đợ được UBCKNN cấp giấy phépphát hành ra công chúngd ) Cả a và cCâu 101 : Một công ty có CP tặng thêm không tíchlũy đang lưu hành được trả cổ tức hàng năm là7USD. Năm trước do hoạt động giải trí kinh doanh thương mại không cólợi, công ty không trả cổ tức. Năm nay nếu công tytuyên bố trả cổ tức, cổ đông khuyễn mãi thêm nắm giữ cổ phiếusẽ được nhận bao nhiêu. Câu 116 : Nếu 1 trái phiếu được bán ra thấp hơnmệnh gì thì : a ) Lợi suất hiện hành của trái phiếu < lợi suất danhnghĩa của trái phiếub ) Lợi suất hiện hành của trái phiếu > lợi suấtdanh nghĩa của trái phiếuc ) Lợi suất hiện hành của trái phiếu = lợi suất danhnghĩa của trái phiếud ) Không có cơ sở để so sánh. a ) 7 USDCâu 118 : DNNN triển khai bán đấu giá CP lầnđầu ra công chúng bắt buộc phải triển khai đấu giáqua TTGDCK nếu khối lượng CP bán ra côngchúng có giá trị : b ) 10 USDa ) 10 tỷ đồng trở nênc ) 14 USDb ) Từ 1 đến 10 tỷ đồngd ) Tất cả đều saic ) 5 tỷ đồng trở nênCâu 105 : Theo pháp luật của việt nam, công ty CK là loạihình DNd ) Tùy Doanh Nghiệp có muốn triển khai đấu giá qua trung tâmhay khôngI. DNNNCâu 119 : Khi triển khai bán CP của DNNN, cổ đôngchiến lược được phép muaII. Công ty liên doanhIII. Công ty TNHHIV. Công ty CPV. Công ty hợp danha ) Chỉcó I và IIb ) Chỉ có II và IIIc ) III và IVd ) Tất cảCâu 106 : Căn cứ vào đặc thù và đặc thù, công tyCK làa ) Tối đa 20 % tổng số CP bán ra bên ngoài với giágiảm 20 % so với giá đấu bình quânb ) Tối đa 25 % tổng số CP bán ra bên ngoài với giágiảm 20 % so với giá đấu bình quânc ) Tối đa 25 % tổng số CP bán ra bên ngoài với giágiảm 25 % so với giá đấu bình quând ) Tối đa 20 % tổng số CP bán ra bên ngoài với giágiảm 25 % so với giá đấu bình quânCâu 121 : Trong trường hợp phá sản, giải thể doanhnghiệp, những cổ đông sẽ : a ) Là chủ nợ chungI. Công ty chuyên doanhb ) Mất hàng loạt số tiền đầu tưII. Công ty đa năngc ) Được ưu tiên trả lại CP đợ góp trướcIII. Công ty đa năng toàn phầnd ) Là người sau cuối được thanh toánCâu 123 : Sở thanh toán giao dịch sàn chứng khoán là : d ) 9400, 9500, 9600, 9700, 10200 a ) Thị phần thanh toán giao dịch CK tập trungCâu 132 : Xác định giá Open theo những lệnh sau đây. Biết rằng giá đóng cửa của ngày hôm trước là 10500 đb ) thị trường thanh toán giao dịch CK phi tập trungc ) 1 trong những hoạt động giải trí của TTCK thứ cấpd ) Cả a và cST CộngT bándồn Bán GiáMuaCộngmua1000A 100 10001200B 200 1010 100 N 3200 c ) Quyền chủ nợ so với cơ quan chính phủ hay chính quyềnđịa phương1500C 300 1020 500 O 3100 d ) Tất cả những quyền trên1900D 400 1050 800 P 26002000E 100 1060 700 Q 18003300F 130 1070 300 R 8004200G 900 1080 100 S 11004200 b ) Khi lợi suất thấp và dự kiến sẽ tăng lên4400I 200 11100 c ) Khi lợi suất không thay đổi và dự kiến không thay đổi10 440011 4600L 200 11400C âu 124 : CK xác lập người chiếm hữu nó có : a ) Quyền sở hữu so với 1 công tyb ) Quyền chủ nợ so với 1 công tyCâu 125 : Cổ phiếu trái phiếu có cùng đặc trưng là : a ) Có lợi suất cố địnhb ) Có thu nhập theo hoạt động giải trí của công tyc ) Được quyền bầu cử tại HĐCĐd ) Không có câu nào đúngCâu 129 : Một nhà đầu tư muốn thu được lợi vốn thìkhi nào là thời gian để mua trái phiếu : a ) Khi lợi suất cao và dự kiến sẽ giảm xuốngd ) Khi trái phiếu thấp và lợi suất dự kiến sẽ tăng1090 200 T 800 a ) Tư vấn. A Ban V500, T200, S100, R200b ) Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hànhB ban R100, Q100c ) Định giá CK phát hànhC ban Q 300 d ) Bao tiêu một phần hoặc hàng loạt số CK đợ pháthànhE ban P100Câu 132 : Giả sử giá đóng cửa sàn chứng khoán A trongphiên thanh toán giao dịch trước là 9800 đ. Đơn vị yết giá 100 đ, biên độ giao động giá là 5 % những mức giá mà nhà đầutư CK hoàn toàn có thể đặt lệnh trong phiên thanh toán giao dịch tới là : MHz vậy giá Open là 10.700 đb ) 9300, 9700, 9800, 10200 c ) 9500, 9700, 9900, 10000, 10400U 70011300 500 V 500C âu 130 : Chức năng chính của tổ chức triển khai bảo lãnh pháthành là : a ) 9310, 9810, 10000, 10290M 3200F ban P700Câu 135 : Khi công ty có lợi nó sẽ : a. Trả cổ tức cho CP thườngb. Trả lợi trái phiếuc. Trả cổ tức cho CP ưu đãid. Không phải trả lợi và cổ tứcZ 500 dồnCâu 138 : Hãy xác lập ngày thanh toán giao dịch chứng khoáncó cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngày kết thúcnăm kinh tế tài chính là T + 3 c. Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn, Công ty CP và DN Nhà nước27 / 6C âu 144 : Hiện nay ở Nước Ta, trong lao lý vềviệc phát hành sàn chứng khoán ra công chúng thì tỷ lệchứng khoán phát hành ra bên ngoài tối thiểu phải đạtlà : 28/604 / 729 / 630 / 6 —— * —————— * ————– * ———— * ————– * —– Câu 139 : Theo lao lý Nước Ta những tổ chức triển khai đượcphát hành CP là : a. Công ty TNHHb. Doanh nghiệp nhà nước triển khai CP hóac. Công ty CP và Doanh Nghiệp nhà nước thực thi cổ phầnhóad. Công ty Cổ phầna. 30 % b. 20 % hoặc 15 % Câu 145 : Một CP bán theo quyền mua cổ phiếuvới giá 90.000 đ / CP nhưng lúc bấy giờ giá thị trường là100. 000 đ / CP theo điều lệ của công ty cứ 01 cổ phiếucũ được mua CP mới. Vậy giá quyền là : a. 3.000 d. Công ty CPb. 2.000 Câu 140 : Việc phát hành CP làm tăng : c. 20.000 a. Nợ của công tyd. 10.000 b. Tài sản của công tyCâu 157 : Nếu giá tham chiếu của CP IBM đangở mức 101.000 với biên độ giao động 10 % thì theoquy định của Nước Ta, nhà đầu tư hoàn toàn có thể đặt đượcmức giá : c. Vốn CP của công tyd. Cả b và cCâu 141 : Một CP bán theo quyền mua cổ phiếumới với giá 90.000 đ / CP nhưng lúc bấy giờ giá trị thịtrường là 100.000 đ / CP. Theo điều lệ của công ty cứ05 CP cũ được mua CP mới. Vậy giá của quyềnlà : a. 3.000 a. 90.900 b. 100.000 c. 101.500 d. 111.100 c. 20.000 Câu 158 : Nếu giá tham chiếu của CP GMDđang ở mức 50.500 với biên độ giao động 5 % thìtheo pháp luật của Nước Ta, nhà đầu tư hoàn toàn có thể đặtđược mức giá : d. 10.000 a. 51.100 Câu 142 : Theo pháp luật Nước Ta hiện hành, những tổchức được phép phát hành trái phiếu là : b. 51.500 b. 2.000 a. Doanh nghiệp tư nhânb. Công ty CP và Doanh Nghiệp nhà nướcc. 53.100 d. 53.500 c. Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn, công ty CP và Doanh Nghiệp Nhà nướcCâu 159 : Các nhà đầu tư lựa chọn giai dịch bán bánkhi họ Dự kiến rằng : d. Công ty Cổ phầna. Giá CKhoán có khuynh hướng tăng trong tương laiCâu 143 : Theo pháp luật Nước Ta hiện hành, những tổchức được phép phát hành trái phiếu là : b. Giá CKhoán có xu thế giảm trong tương laia. Doanh nghiệp tư nhânb. Công ty CP và doanh nghiệp Nhà nướcc. Giá CKhoán hoàn toàn có thể là bất kể theo xu thế nàod. Giá CKhoán không thay đổiCâu 164 : Trên đầu tư và chứng khoán có xấu đi là : a. Giao dịch của những nhà đầu tư lớnb. Mua bán CP của cổ đông và chỉ huy côngty niêm yếtIV. Quỹ chỉ được đầu tư vào Ckhoán và không đượcphép đầu tư vào những nghành nghề dịch vụ khác. a. I, II và IVc. Mua báo nội giánb. I, II và IIId. Mua bán lại CP của chính tổ chức triển khai niêm yếtc. II, III và IVCâu 171 : Công ty CK gồm có những nhiệm vụ sau : d. Tất cả đều saiI. Môi giớie. Tất cả đều đúngII. Tự doanhCâu 180 : Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu vớicác nội dung sau : III. Bảo lãnh phát hànhIV. Quản lý hạng mục đầu tưV. Tư vấn đầu tưa. I và IIb. I, II và IIIc. II, III và IVd. Tất cảCâu 175 : Quỹ đầu tư dạng mở là : I. Phát hành chứng từ ra công chúng một lầnII. Phát hành chứng từ nhiều lần ra công chúngIII. Sẵn sàng mua lại khi người nắm giữ chứng từ đềnghịIV. Không triển khai mua lại khi người nắm giữchứng chỉ đề nghịV. Chứng chỉ được niêm yết thanh toán giao dịch trên thị trườngchứng khoánVI. Chứng chỉ không được niêm yết thanh toán giao dịch trên thịtrường chứng khoána. I, III và Vb. II, III và VI – Mệnh giá : 100.000 đ / tp – Kỳ hạn : 5 năm – Khối lượng phát hành : 200 tỷ đồng – Hình thức đấu thầu cạnh tranh đối đầu lợi suấtTa có khối lượng đặt thầu của ccthành viên đấu thầunhư sau : Đơn vị đấu thầuKhối lượng trái phiếu ( tỷđồng ) Lợi suất ( % / năm ) Đơn vị đấu Khối lượng trái phiếu Lợisuấtthầu ( tỷ đồng ) ( % / năm ) 1108.7508.81008.751008.8508.75609.0 Lợi suất chỉ huy của Bộ kinh tế tài chính là : 8,75 % nămc. II, IV và VHãy xác lập khối lượng và lợi suất trúng thầu củatừng đơn vị chức năng đấu thầu : d. II, IV và VIa. 110 tỷ lợi suất 8.75 % Câu 176 : Quỹ đầu tư theo nghị quyết 114 là : b. 60 tỷ lợi suất 8.75 % I. Quỹ hình thành từ vốn góp của người đầu tưc. 30 tỷ lợi suất 8.75 % II. Quỹ được ủy thác cho công ty quản trị quỹ quản lýCâu 181 : Phương thức phát hành qua đấu giá là : III. Quỹ phải dành tối thiểu 60 % giá trị gia tài để đầutư và CKhoána. Nhận bán sàn chứng khoán cho tổ chức triển khai phát hành trêncơ sở thỏa thuận hợp tác về giáb. Tổ chức phát hành trực tiếp bán CP cho tổchức, ca nhân có nhu yếu. c. Nhận bán lại sàn chứng khoán của tổ chức triển khai phát hànhđể mua lạid. Chào bán sàn chứng khoán dựa trên cơ sở cạnhtranh hình thành giá và khối lượng trúng thầua. Được chia cổ tức trước thuếb. Được chia cổ tức sau thuếc. Được chia cổ tức sau khi chia cổ tức CP ưuđãid. Được chia cổ tức sau thuế sau khi đợi chia cổtức cho CP ưu đãiCâu 182 : Loại sàn chứng khoán nào sau đây được phépphát hành kèm theo trái phiếu hoặc CP khuyến mại, được cho phép người nắm giữ nó được quyền mua mộtkhối lượng CP đại trà phổ thông nhất định theo mộtgiáđợ được xác lập trước trong một thời hạn nhất định. Câu 191 : Một CP khuyến mại hoàn toàn có thể chuyển đổithành CP thường của chính công ty đóthì đượcgọi là : a. Cổ phiếu ưu đãib. Cổ phiếu tặng thêm hoàn toàn có thể hoán lạib. Trái phiếuc. Cổ phiếu khuyễn mãi thêm tham gia chia phầnc. Chứng quyềnd. Cổ phiếu tặng thêm hoàn toàn có thể chuyển đổid. Quyền mua cổ phầnCâu 196 : Cổ phiếu quỹ : Câu 183 : Thị Trường mua và bán lần đầu và chứngkhoán mới phát hành là : a. Được chia cổ tứca. Cổ phiếu tặng thêm tích lũya. Thị trường tiền tệ. b. Là loại CP đợ phát hành và được tổ chứcphát hành mua lại trên thị trường. b. Thị trường sơ cấpc. Cho phép người chiếm hữu chúng có quyền biểu quyếtc. Thị trường thứ cấpd. Là một phần CP chưa được phát hànhd. Thị trường chính thứcCâu 197 : Khi phá sản, giải thể công ty, người nắmgiữ trái phiếu sẽ được hoàn trả : Câu 184 : Ai trong số những người sau đây là chủ sởhữu công tya. Những người nắm giữ trái phiếub. Những cổ đông có giấy đẩm bảo quyền mua cổphần mớic. Các cổ đông nắm giữ CP thườngd. Các cổ đông nắm giữ CP ưu đãiCâu 185 : Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là800 triệu đồng, số CP đợ phát hành là 600.000 CP, CP quỹ là : 40.000, không có cổ phiếuưu đãi, HĐQT quyết định hành động trả 560 triệu đồng cổ tức. Như vậy mỗi CP được trả cổ tức là : a. Trước những khoản vay có thế chấp ngân hàng và những khoản phảitrảb. Trước thuếc. Sau những khoản vay có thế chấp ngân hàng và những khoản phảitrảd. Trước những cổ đông nắm giữ CP tặng thêm vàcổ phiếu phổ thôngCâu 198 : Trái phiếu quy đổi có đặc tính sau : a. Trái chủ có quyền đổi thành CP phổ thôngsau một thời hạn nhất định. b. 1.300 đb. Trái chủ có quyền đổi lấy một trái phiếu khác nếunhư trái phiếu quy đổi đó không trả lợi đúng thờihạn. c. 1.500 đCả a, b đều đúng. d. 2.000 đc. Không có giải pháp nào đúngCâu 190 : Khi công ty hoạt động giải trí có lợi, cổ đông phổthông : Câu 200 : Câu nào đúng với quyền mua CP ( rights ) a. 1.000 đa. Quyền mua trước có thời hạnb. Quyền mua trước được cho phép mua CP mớivới giá rẻ hơn chào mời ra công chúng trên thịtrường. Câu 210 : Hình thức chào bán trong đó lượng chứngkhoán không ban được sẽ được trả lại cho tổ chứcphát hành được gọi là : c. Giá mua CP ghi trên quyền cao hơn giá trị thịtrường hiện hànha. Bảo lãnh với cam kết chắc chắnd. a và cCâu 201 : Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyềnchọn : a. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phảithực hiệnb. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tươnglaib. Bảo lãnh với cố gắng nỗ lực tối đac. Bảo lãnh toàn bộ hoặc khôngd. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểuCâu 224 : Nhà phát hành định phát hành 2 loại tráiphiếu : trái phiếu X có thời hạn và 5 năm và trái phiếuY có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phảiđịnh mức lợi suất cho 2 trái phiếu như thế nào ? a. Lợi suất trái phiếu X > lợi suất trái phiếu Yc. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặcđược bán chứ không có nghĩa vụ và trách nhiệm phải triển khai. b. Lợi suất trái phiếu X = lợi suất trái phiếu Yd. Tất cả những câu trên đều đúng. c. Lợi suất trái phiếu X < lợi suất trái phiếu YCâu 202 : Các câu nào sau đây không đúng với chungquyền : d. Còn tùy trường hợp đơn cử. a. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực thực thi hiện hành ngắnb. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực hiện hành dàic. Chứng quyền được phát hành trước khi phát hànhmột đợt CP mớiCâu 225 : Thời hạn giao dịch thanh toán thanh toán giao dịch chứng khoánđược pháp luật trên kinh doanh thị trường chứng khoán Việt Namlà : a. T + 1 b. T + 2 d. Chứng quyền được phát hành đi kèm với chứngkhoán kém hấp dẫnc. T + 3C âu 208 : Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợtphát hành sẽ bị hủy bỏ nếu hàng loạt chứng khoánkhông bán được hết gọi là : Câu 226 : Các phiên thanh toán giao dịch sàn chứng khoán trên thịtrường sàn chứng khoán Nước Ta được triển khai vào : a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắnb. Bảo lãnh với nỗ lực tối đac. Bảo lãnh tổng thể hoặc khôngd. Tất cả những hình thức trên. Câu 209 : Hình thức chào bán mà trong đó có nhà bảolãnh phát hành cam kết sẽ mua hàng loạt chứng khoáncủa tổ chức triển khai phát hành mặc dầu họ hoàn toàn có thể bán hết haykhông được gọi là : a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắnb. Bảo lãnh với nỗ lực tối đac. Bảo lãnh toàn bộ hoặc khôngd. Bảo lãnh với han mức tối thểud. T + 0 a. Buổi sáng những ngày thứ bảy, chủ nhật và những ngàylễ. b. Tất cả những ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủnhật và đợt nghỉ lễ. c. Buổi chiều những ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủnhật và những đợt nghỉ lễ. d. Tất cả những ngày trong tuần. Câu 227 : ủy ban chứng khoán nhà nước thuộc : a. Quốc hộib. Chính phủc. Bộ tài chínhd. Ngân hàng nhà nước Việt NamCâu 232 : Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, cólợi suất danh nghĩa là 8 % / năm, đang được bán vớigiá 950 USD. Lợi suất hiện hành của trái phiếu nàylà : d. 20 c. 10,37 % Câu 243 : Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổphiếu thường, công ty đợ phát hành được 600.000 cổphiếu, vừa mới qua công ty đợ mua lại 40.000 cổ phiếuthường. Như vậy công ty X có bao nhiêu cổ phiếuthường đang lưu hành. d. 10 % a. 40.000 Câu 233 : Công ty X phát hành thêm đợt CP phổthông mới để tăng vốn bằng cách đáp ứng những đặcquyền thời gian ngắn với tỷ suất 4 quyền được mua một cổphiếu mới theo giá 75 USD, giá tham chiếu của cổphiếu X sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá củaquyền là : b. 560.000 a. 8 % b. 8,42 % a. 2.5 USDb. 3 USDc. 3.75 USDd. 15 USDCâu 234 : Công ty X phát hành CP mới giá thựchiện theo quyền là 30 USD. Giá tham chiếu của cổphiếu đó sau đợt phát hành trên thị trường là 40 USD.Giá trị của một quyền là 2 USD. Vậy số quyền cần cóđể mua một CP là : c. 600.000 d. 1.000.000 Câu 249 : Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, lợi suất 5 % / năm, thời hạn trái phiếu 3 năm, thanhtoán theo mệnh giá vào cuối kỳ hạn. Nếu lợi suất yêucầu là 6 % thì giá trái phiếu sẽ là : a. 500.000 đồngb. 490.000 đồngc. 486.634,9 đồngd. 499.602,6 đồngCâu 257 : Cổ phiếu tặng thêm cổ tức được trả cổ tức theo : a. Tỷ lệ cố địnha. 5 b. Mức cổ tưc cao hơn cổ tức CP phổ thôngb. 3 c. Tỷ lệ cố định và thắt chặt cao hơn trái tứcc. 4 d. Tỷ lệ tuyệt đối tối đad. 6C âu 259 : Nguồn cống phẩm tiềm năng của trái phiếu là : Câu 240 : Một trái phiếu có mệnh giá là 1000 USD, lợi suất hiện hành là 12 % năm, đang được mua bánvới giá 1600 USD. Vậy lợi suất danh nghĩa của nó làbao nhiêu. a. Tiền lợi định kỳa. 13 %. d. Tất cả những giải pháp trênb. 15 % Câu 266 : Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, lợi suất 5 % / năm. Nếu lợi suất yêucầu là 10 % / năm thì giá của trái phiếu sẽ là : c. 19,2 % d. 19 % Câu 241 : Một trái phiếu hoàn toàn có thể quy đổi được muatheo mệnh giá là 1000 USD, giá quy đổi là 125USD. Vậy tỷ suất quy đổi là : b. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếuc. Lợi của lợi trái phiếua. 9132.23 USDb. 9005 USDc. 10005 USDa. 2 d. 10132 USDb. 8C âu 267 : Cổ phiếu X có tỷ suất tăng trưởng kỳ vọngkhông đổi theo những nhà nghiên cứu và phân tích sàn chứng khoán là8 % / năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất là 2 c. 12USD. Nếu nhà đầu tư có dự tính bán CP đi saukhi đợ nhận cổ tức của năm thì phải bán với giá baonhiêu biết rằng tỷ suất sinh lời nhu yếu của nhà đầu tưlà 12 % / năm : a. Nhà đầu tư. a. 58,32 USDd. Công ty môi giới chứng khoánb. 54 USDCâu 297 : Nếu một trái phiếu được bán đúng bằngmệnh giá của nó thì : c. 55 USDd. 58 USDCâu 279 : Một công ty có doanh thu sau thiếu là12. 000.000.000 đồng. Số CP đại trà phổ thông đanglưu hành là 5.000.000 CP, tổng số CP ưuđãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lợi hàng nămlà 50 %. Vậy cổ tức của mỗi CP đại trà phổ thông là : b. Tổ chức phát hànhc. Người ủy tháca. Lợi suất hiện hành của trái phiếu < lợi suất danhnghĩa của tráiphiếub. Lợi suất hiện hành của trái phiếu = lợi suấtdanh nghĩa của trái phiếuc. Lợi suất hiện hành của trái phiếu > lợi suất danhnghĩa của trái phiếua. 2.000 đồngd. Không có câu nào đúng. b. 2.500 đồngCâu 298 : Nếu một trái phiếu được bán với giá thấphơn mệnh giá thì : c. 2.300 đồngd. 2.400 đồngCâu 282 : Một công ty có CP đang được bán vớigiá 20 USD / CP. Nếu tổng thể những trái chủ củacông ty đều quy đổi thành CP thường ( Đốivới trái phiếu hoàn toàn có thể quy đổi thành cổ phiếuthường ) thì : a. Lợi suất hiện hành của trái phiếu < lợi suất danhnghĩa của tráiphiếub. Lợi suất hiện hành của trái phiếu = lợi suất danhnghĩa của trái phiếuc. Lợi suất hiện hành của trái phiếu > lợi suấtdanh nghĩa của trái phiếua. EPS giảmd. Không có cơ sở để so sánh. b. EPS tăngCâu 299 : Nếu một trái phiếu được bán với giá caohơn mệnh giá thì : c. EPS không bị ảnh hưởngd. P / E bị ảnh hưởng tác động còn EPS không bị ảnh hưởngCâu 283 : Các câu nào sau đây không chắc như đinh vớiquyền mua CP ( rights ) a. Giá trị nội tại của quyền mua trước. a. Lợi suất hiện hành của trái phiếu < lợi suấtdanh nghĩa của tráiphiếub. Lợi suất hiện hành của trái phiếu = lợi suất danhnghĩa của trái phiếu1. Bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực thực thi hiện hành của quyềnc. Lợi suất hiện hành của trái phiếu > lợi suất danhnghĩa của trái phiếu2 > 0 nếu quyền còn hiệu lực hiện hành. d. Không có câu nào đúng. b. Một quyền được cho phép mua một CP mớiCâu 309 : Cái gì sau đây bị tác động ảnh hưởng bởi việc pháthành trái phiếu dài hạn : c. Trong thời hạn hiệu lực hiện hành của quyền, người sở hữuquyền hoàn toàn có thể sử dụng quyền để mua CP mớihoặc bán nó trên thị trường. d. Trước khi phát hành CP mới để tăng vốn, công ty bắt buộc phải phát hành quyền mua trước. Câu 291 : Một trái phiếu có lợi suất cao đang bán vớigiá cao hơn mệnh giá và được tịch thu theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về pháp luật bảo vệ về lệnhthu hồi : a. Tài sảnb. Tổng số nợc. Vốn lưu độngd. Vốn cổ phầnCâu 310 : Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bịpha loợng : a. Trả cổ tức vật chứng khoána. 5 tỷ đồngb. Tách cổ phiếub. 10 tỷ đồngc. Trái phiếu hoàn toàn có thể quy đổi được chuyển sangcổ phiếu thườngc. 15 tỷ đồngd. Tất cả những trường hợp trên. Câu 311 : Chức năng của thị trường kinh tế tài chính là : a. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốnb. Hình thành giá những gia tài, tài chínhc. Tạo tính thanh khoản cho gia tài tài chínhd. Tất cả những tính năng trên. Câu 314 : Thị Trường sàn chứng khoán là một bộ phậncủa : d. 20 tỷ đồngCâu 391 : Trong tháng 7 tất cả chúng ta không có ngày nghỉlễ, giả sử lệnh bán sàn chứng khoán của bạn đợ đượcthực hiện thành công xuất sắc vào phiên thanh toán giao dịch ngày 16 tháng 7 ( thứ 6 ). Trong thời hạn giao dịch thanh toán theo quyđịnh hiện hành là T + 3. Thời gian tiền được chuyểnvào thông tin tài khoản của bạn là : a ) Chủ nhật 18/7 b ) Thứ hai 19/7 c ) Thứ ba 20/7 a. Thị trường tín dụng thanh toán. d ) Thứ tư 21/7 b. Thị trường liên ngân hàngCâu 399 : Trả cổ tức bằng CP, sẽ : c. Thị trường vốna ) Làm tăng quyền hạn theo tỷ suất của cổ đông trongcông tyd. Thị trường mởCâu 315 : thị trường sàn chứng khoán không phải là : a. Nơi tập trung chuyên sâu và phân phối những nguồn vốn tiếtkiệmb. Định chế kinh tế tài chính trực tiếp. c. Nơi thanh toán giao dịch cổ phiếud. Nơi đấu thầu những tín phiếuCâu 316 : Đối tượng tham gia mua – bán chứng khoántrên kinh doanh thị trường chứng khoán hoàn toàn có thể là : a. Chính phủb ) Không làm đổi khác tỷ suất quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đôngc ) Làm giảm quyền hạn theo tỷ suất của cổ đông trongcông tyd ) Không có câu nào đúngCâu 400 : Giả sử giá đóng cửa của sàn chứng khoán Atrong phiên thanh toán giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị chức năng yếtgiá là 100 đồng, biên độ giao động giá là  5 %. Cácmức giá mà nhà đầu tư hoàn toàn có thể đặt lệnh trong phiêngiao dịch tới là : a ) 9600, 10998, 10608 b. ủy ban sàn chứng khoán Nhà nướcb ) 9600, 10000, 10100, 10300, 10400, 10500, 10600,10700 c. Quĩ đầu tư chứng khoánc ) 9700, 10000, 10100, 10500, 10600, 10700, 10800 d. Sở thanh toán giao dịch sàn chứng khoán. d ) 9600, 10000, 10100, 10200, 10300, 10400, 10500,10600, 10700C âu 324 : Những CP nào được tự do chuyểnnhượng : e ) Không giải pháp nào đúnga. Cổ phiếu tặng thêm cổ tứcCâu 411 : Cổ phiếu và trái phiếu có cùng đặc trưng là : b. Cổ phiếu khuyễn mãi thêm biểu quyếta ) Có lợi suất cố địnhc. Cổ phiếu phổ thôngb ) Có thu nhập theo hoạt động giải trí của công tyd. Cổ phiếu quỹc ) Được quyền bầu cử tại đại hội cổ đôngCâu 360 : Qũy đầu tư sàn chứng khoán có vốn điều lệ tốithiểu là : d ) Không có câu nào đúngCâu 414 : Công ty ABC được phép phát hành5. 000.000 CP theo điều lệ Công ty 3.000.000 cổphiếu đợ được phát hành, trong đó có 2.000.000 cổphiếu là CP quỹ, Công ty ABC có bao nhiêu cổphiếu đang lưu hành ? Câu 452 : Một CP bán theo quyền mua cổ phiếumới với giá 90.000 đ / 01 CP, nhưng lúc bấy giờ, giá thịtrường là 100.000 đ / CP, theo điều lệ của công ty cứ 05 CP cũ được mua một CP mới. Vậy giá củaquyền là : a ) 1.000.000 a ) 3.000 đb ) 2.000.000 b ) 2.000 đc ) 3.000.000 c ) 20.000 đd ) 5.000.000 d ) 10.000 đCâu 418 : Hãy xác lập ngày thanh toán giao dịch chứng khoánkhông có cổ tức tại sơ đồ dưới đây. Biết rằng ngàyđăng ký list cổ đông ở đầu cuối 30/6 và thờigian giao dịch thanh toán là T + 2C âu 457 : Quy định về vốn khả dụng của Công tyChứng khoán với tỷ suất là : b ) 27/6 b ) 6 % c ) 30/6 c ) 8 % d ) 28/6 d ) 10 % Câu 421 : Một Công ty có một loại CP ưu đãikhông cộng dồn cổ tức đang lưu hành với số cổ tứcđược trả mỗi năm là 7USD. Nếu vào năm trước, sốcổ tức trả cho CP tặng thêm không được trả cổđông mà lại được trả vào đầu năm nay thì cổ đôngnắm giữ CP khuyễn mãi thêm này sẽ nhận cổ tức là baonhiêu : Câu 469 : Lợi ích so với những nhà đầu tư khi việc đầutư trải qua quỹ : a ) 7 USDb ) 10 USDc ) 14 USDd ) 20 USDCâu 426 : Một công ty phát hành một triệu cổ phiếuvới giá 10,5 đô la ( đợ bán hết trong đợt phát hành ). Một thời hạn sau, giá CP thị trường là 11 đô la. Tại ngày này vốn cổ đông của công ty sẽ : a ) Không thay đổib ) Tăng 500.000 đô lac ) Giảm 500.000 đô lad ) Chuyển 500.000 đô la từ nợ sang vốnCâu 451 : Việc phát hành CP làm tăng : a ) Nợ của Công tyb ) Tài sản của công tyc ) Vốn CP của công tyd ) Cả b và ca ) 5 % I. Không có rủi roII. Đảm bảo đầu tư có hiệu suất cao hơnIII. Giảm được ngân sách thanh toán giao dịch và nghiên cứua ) Chỉ Ib ) Chỉ I và IIc ) Chỉ II và IIId ) Cả I, II và IIICâu 470 : Ngân hàng thương mại xin cấp giấy phéphoạt động lưu ký phải cung ứng những điều kiện kèm theo sau, ngoại trừ : a ) Đợ được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phépthành lập và hoạt động giải trí tại Việt Namb ) Làm ăn có lợi từ 5 năm trở lênc ) Phải có tối thiểu hai nhân viên cấp dưới nhiệm vụ và phảicó một người trong Ban giám đốc phụ tráchd ) Phải có cơ sở vật chất kỹ thuật đủ để bảo vệ thựchiện dịch vụ lưu kýCâu 475 : Một sự giảm xuống của lợi xuất thị trườngsẽ làm cho giá trái phiếua ) Tăngb ) Giảmc ) Không đổia. Thị trường hối đoái, thị trường liên bangd ) Gấp đôib. Thị trường tiền tệ, thị trường vốnCâu 476 : Ai là người chia quyền sở hữu trong công tyc. Thị trường giao ngay, thị trường giao sauI. Cổ đông thườngd. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấpII. Cổ đông ưu đãi2. Công cụ nào không phải là công cụ của thịtrường tiền tệ : III. Người nắm giữ trái phiếua ) Chỉ Ib ) Chỉ IIc ) I và IId ) I, II và IIICâu 500 : Công ty CP ABC phát hành trái phiếutrị giá 100.000.000 USD, mệnh giá trái phiếu là 1000USD, sử ảnh hưởng tác động của đợt phát hành này đối vớibản cân đối gia tài công ty biểu lộ như sau : I. Tăng vốn lưu độngII. Tăng tổng số nợIII. Tăng tổng số gia tài cóa. Tín phiếu kho bạcb. Chấp nhận giao dịch thanh toán của ngân hàngc. Hợp đồng mua và bán lại trái phiếu của chính phủd. Trái phiếu công ty3. Căn cứ vào đối tượng người dùng tham gia thị trường tàichính gồm có : a. Thị trường tập trung chuyên sâu và thị trường phi tập trungb. Thị trường giao ngay và thị trường giao sauc. Thị trường liên ngân hàng nhà nước và thị trường mởd. Thị trường trong nước và thị trường quốc tếb ) I và II4. Căn cứ vào tiêu thức nào để phân loại thịtrường sàn chứng khoán thành thị trường trái phiếu, thịtrường CP, thị trường công cụ chứng khoánphái sinhc ) I, II và IIIa. Sự luân chuyển những nguồn vốnd ) I, II, III và IVb. Hàng hoá được thanh toán giao dịch trên thị trườngCâu 520 : Các khoản mục sau là gia tài, ngoại trừ : c. Phương thức hoạt động giải trí của thị trườnga ) Các khoản phải thud. Đối tượng tham gia vào thị trườngb ) Hàng tồn khoc ) Lợi nhuận giữ lại5. Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thịtrường ngoại hối bộc lộ qua yếu tố : d ) Nhãn hiệu thương mạia. Lợi tứcCâu 526 : Công cụ nào trong số những công cụ dưới đâykhông phải là công cụ của thị trường tiền tệ : b. Lãi suấta ) Tín phiếu kho bạcd. Tất cả đều saiIV. Tăng vốn cổ đôngb ) Công trái địa phươngc ) Hối phiếuc. Thu nhập6. Tự doanh sàn chứng khoán là : d ) Trái phiếu phát hành mớia. Việc công ty sàn chứng khoán mua hoặc bán chứngkhoán cho chính mình. TỔNG HỢPb. Việc công ty sàn chứng khoán làm trung gian thực hiệnmua, bán sàn chứng khoán cho người mua. 1. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn thì thịtrường kinh tế tài chính gồm có : c. Việc nhận ký gửi, dữ gìn và bảo vệ, chuyển giao chứngkhoán cho người mua, giúp người mua thực hiệncác quyền tương quan đến sở hữu chứng khoánd. Tất cả đều đúng7. Một trong những nguyên tắc của thị trườngchứng khoán : a. Tập trungc. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồngquyền chọn, hợp đồng hóan đổid. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồngquyền chọn, hợp đồng hoán đổib. Công khaic. Trung gian14. Chọn câu said. Cạnh tranhe. Tấtb. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồnghóan đổi, hợp đồng mua và bán hàng hóacảđềuđúng8. Doanh nghiệp được phép sử dụng tối đa baonhiêu vốn để đầu tư vào kinh doanh thị trường chứng khoán : a. 25 % b. 30 % c. 35 % d. 50 % a. Giá trị của mẫu sản phẩm phái sinh được tạo ra từ biếnđộng Chi tiêu của gia tài cơ sởb. Một trong những điểm yếu kém của hợp đồng kỳ hạnlà rủi ro đáng tiếc tín dụng thanh toán caoc. Hợp đồng giao sau không hề hủy bỏ đơnphươngd. Đối tượng của hợp đồng giao sau thường được tiêuchuẩn hóa và niêm yết trên sàn giao dịch9. Loại sàn chứng khoán hoàn toàn có thể quy đổi thành loạicổ phiếu thường là : 15. Công ty sàn chứng khoán muốn thực thi nghiệpvụ môi giới sàn chứng khoán thì vốn pháp định tối thiểulà bao nhiêu ? a. Cổ phiếu ưu đãia. 25 tỷb. Cổ phiếu biểu quyếtb. 50 tỷc. Trái phiếuc. 75 tỷd. a và c đúngd. 100 tỷ11. Các tác nhân ảnh hưởng tác động đến giá CP : a. Giá trị của công ty, những yếu tố vĩ mô, khả năngsinh lợi, cổ tứcb. Lãi suất thị trường, chỉ số thị trường chứng khoánc. Tất cả đều đúngd. Tất cả đều sai12. Trái phiếu chiết khấu là : 16. Chức năng của kinh doanh thị trường chứng khoán sơ cấpđối với doanh nghiệp : a. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tếb. Là kênh phát hành sàn chứng khoán của những doanhnghiệp để lôi cuốn vốn đầu tưc. Là kênh phát hành trái phiếu của những dự án Bất Động Sản đầutư nhằm mục đích thực thi kế hoạch tăng trưởng kinh tếquốc dâna. Trả lãi định kỳ, hoàn vốn gốc 1 lần khi đáo hạnd. Tất cả đều đúngb. Không trả lãi định kỳ, được bán thấp hơn mệnhgiá và hoàn vốn gốc bằng mệnh giá khi đáo hạn18. Quỹ đầu tư dạng đóng hoàn toàn có thể : a. Phát hành CP thường, CP khuyễn mãi thêm, trái phiếuc. Trả lãi và một phần vốn gốc định kỳd. Tất cả đều sai13. Các công cụ kinh tế tài chính phái sinh gồm có 4 công cụ chính là : a. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồngtương lai, hợp đồng quyền chọnb. Mua lại CP đã phát hànhc. Chào bán CP ra công chúng nhiều lầnd. Tất cả đều sai19. Công ty A trả lãi cổ đông 5000 VNĐ / cp / nămvà dự tính sẽ duy trì mức chia lãi nay cho những nămsắp tới. Nếu tỷ suất cống phẩm mong đợi là 10 % / năm. Tính giá của CP công ty A năm tiếp. a. b. c. d. Kết quả khác450005000055000VNĐVNĐVNĐ20. Trái phiếu Cty X có mệnh giá 1000 USD, thờigian đáo hạn 20 năm, lãi suất vay thị trường 10 % / năm. Tính PVa. 148,64 USDb. 150.23 USDc. 136.78 USDd. 144.12 USD21. Cty phát hành trái phiếu mệnh giá 1000 USD, lãi suất vay 15 % / năm. Thời gian đáo hạn là 20 năm. Lãisuất đang lưu hành là 12 % / năm. Tính hiện giá nếu lãiđược trả định kỳ là nửa năm / lần. a. 1380.3 USDb. 1225.69 USDc. 1384.86 USDd. Tất cả đều sai22. Câu nào sau đây là đúng : 24. Quyền ưu tiên mua trước là quyền của cổ đôngsở hữu CP : a. Ưu đãi biểu quyếtb. Ưu đãi cổ tức. c. Thông thườngd. Tất cả đều sai25. Điều kiện về mức vốn điều lệ tối thiểu vớiIPOViệtNamlàbaonhiêu ? a. 10 tỷb. 15 tỷc. 30 tỷd. 50 tỷ40. Các quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoánVN : a. Đều là quỹ đóngb. Đều là quỹ mởc. Bao gồm cả quỹ đóng và quỹ mởd. Tất cả đều sai41. Nếu những yếu tố khác không đổi thì EPStrong năm tới của một công ty CP chắc chắna. Bảo lãnh nỗ lực tối đa là loại bảo lãnh mà tổ chứcbảo lãnh cam kết sẽ nỗ lực tối đa nếu không pháthành hết thì công ty bảo lãnh sẽ mua lại số CK cònthừagiảm so với năm qua vì những đổi khác sau : b. Bảo lãnh toàn bộ hoặc không là hình thức bảolãnh mà theo đó tổ chức triển khai phát hành nhu yếu phảibán hết số sàn chứng khoán dự tính phát hành nếukhông huỷ bỏ đợt phát hànhdoanh nghiệpc. Bảo lãnh tối thiểu là hình thức tổ chức triển khai phát hànhyêu cầu tổ chức triển khai bảo lãnh bán ra một tỷ suất chứngkhoán thấp nhấtd. a và b đúng23. Câu nào sau đây phát biểu sai : a. Bảo lãnh bao tiêu là hình thức bảo vệ chắc chắnb. Cty môi giới phải thẩm tra cơ cấu tổ chức nguồn vốn vàkhả năng sinh lời của công ty trước khi nó nhận môigiới cho công ty đóc. Có 3 hình thức bảo lãnh phát hành gồm có : bảolãnh bao tiêu, đại lý phát hành với nỗ lực cao nhất, bảo vệ tổng thể hoặc khôngd. Tất cả đều đúnga. Công ty giảm ngân sách lãi vay vì được tương hỗ lãisuất và được giảm 50 % thuế thu nhậpb. Công ty giảm khoản ngân sách trích lập khấu hao vàphát hành thêm CP ra côngchúngc. Công ty giảm cổ tức bằng tiền mặt và tăng cổtức bằng cổ phiếud. Công ty tăng vay nợ ngân hàng nhà nước và dùng tiền vaynợ này để mua lại CP củachính công tye. Chi tiêu tiền lương của công ty giảm đi nhờ tinhgiảm lao động và những thành viên hộiđồng quản trị của công ty bán ra một phần cổ phiếucủa họ cho một nhà đầu tư chiếnlược. 42 .. Năm nay, doanh nghiệp Alpha có lợinhuận trên một CP là 15.000 VNĐ. Hội đồngcổ đông dự kiến giữ lại 40 % để tái đầu tư, còn lại trảcổ tức và duy trì không thay đổi chính sáchnày. Nếu cổ tức tăng đều 6 % / năm, suất sinh lợi theoyêu cầu của nhà đầu tư so với vốncổ phần của Alpha là 12 % / năm thì giá CP Alphavào lúc bấy giờ là : 2. Giả sử có thông tin về tỷ giá : 1 EUR = 1.25 USD ; 1 GBP = 2 USD. Vậy tỷ giá EUR / GBPlà : a. b. c. d. 1.60.6251. 82.5 a. 75.000 VNĐb. 100.000 VNĐBÀI TẬP ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁNc. 106.000 VNĐBài tập 1 : d. 150.000 VNĐMột loại trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất10 % / năm và đáo hạn trong 2 năm. Hãy tính hiện giátrái phiếu trong những trường hợp lãi suất vay thị trườngthay đổi : e. 159.000 VNĐTỈ GIÁ1. Tại thời gian t, ngân hàng nhà nước A niêm yết : GBP / USD = 1.5 ; Tại thời gian t, ngân hàngniêmyết : CHF / USD = 0.75 vàGBP / CHF = 0.02. Nếu bạn tính tióan tạingân hàng B, tỷ giá chéo GBP / CHF = 1.515. Giả sử ngân sách thanh toán giao dịch = 0, bạn sẽ có100. 000 USD. Bạn sẽ : a. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng nhà nước A, bánbảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USDtại ngân hàng nhà nước Bb. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ởngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngânhàng Ac. Mua đôla tại ngân hàng nhà nước A, quy đổi đôlasang CHF ở ngân hàng nhà nước B, rồi chuyển đổiCHF sang GBPd. Không câu nào đúnga. 10 % b. 12 % c. 8 % Đáp án : Câu a : 1000.000 ; b : 966.199 ; c : 1.035.665 Bài tập 2 : Trái phiếu có vốn gốc 1 triệu đồng, kỳ hạn 20 năm, lãi 8 % / năm, 6 tháng trả lãi một lần. Hãy tính hiện giácủa trái phiếu nếu lãi suất vay thị trường là : a. 8 % b. 10 % c. 6 % Đáp án : Câu a : 1000.000 ; b : 828.409 ; c : 1.231.148 DẠNG 2 : ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾUP   ….  ( 1  r ) ( 1  r ) ( 1  r ) ( 1  r ) tC � 1 � F1  r � ( 1  r ) t � � ( 1  r ) P  Nếu là trả lãi 6 tháng / lần : C / 2 � 1  2 t � r / 2 � ( 1  r / 2 ) � ( 1  r / 2 ) 2 tTrong đó : P : giá trái phiếut : số kỳ trả lãi ( bằng thời hạn trái phiếu nếu trả lãi mỗi năm 1 lần ) C : Khoản giao dịch thanh toán lãi coupon định kỳC = Mệnh giá × lãi coupon ( LS danh nghĩa ) r : Lãi suất nhu yếu ( LSCK ) F : Mệnh giá TPNote : LS nhu yếu > Lãi coupon � Giá < Mệnh giá và ngược lại. Bài 1 : Một trái phiếu có mệnh giá một triệu đ, kỳ hạn 5 năm, LS coupon là 8 % / năm được trả lãi nửa năm 1 lần. Tại thời gian phát hành trái phiếu, tỷ suất LN kỳ vọng là 9 % / năm. a ) Xác định giá của TPb ) Nếu TP trên đang được bán với giá 999.780 đ, bạn có nên mua TP đó không ? Giải : a ) Áp dụng công thức tính giá của TP : P   ....  ( 1  r ) ( 1  r ) ( 1  r ) ( 1  r ) tC � 1 � F1  r � ( 1  r ) t � � ( 1  r ) Thay số : c  MG � LS coupon một triệu � 8 %  40.000 r  9 %  0, 045T rả lãi nửa năm 1 lần nên t = 2 × 5 = 10 nămF = 1.000.000 đTa được : P = 960.436 đc ) Trái phiếu trên thị trường đang được bán với giá 999.780 đ > 960.436 đ thì bạn không nên mua tráiphiếu đó vì giá trị thực của TP thấp hơn giá hiện hành, do đó giá trái phiếu có năng lực giảm đi trongtương lai. Bài 2 : Một TP có thời hạn 10 năm, LS 10 %, MG 100.000 đ / TP được phát hành vào ngày 1/1/2008, lãi hạchtoán 6 tháng / lần. Trị giá TP hiện tại là 110.000 đ / TP. Định giá TP ? Biết rằng LS đáo hạn của TP tương tự là12 %. Giải : Giả sử định giá tại năm 2011 : Giá TP : P   ….  ( 1  r ) ( 1  r ) ( 1  r ) ( 1  r ) tC � 1 � F1  r � ( 1  r ) t � � ( 1  r ) Thay số : c  MG � LS coupon 100.000 � 10 %  5.000 DẠNG 3 : ĐẤU THẦU TRÁI PHIẾU – Đấu thầu trái phiếu thì cộng dồn LS từ thấp đến cao – Đấu thầu CP thì cộng dồn LS từ cao xuống thấpr  12 %  6 % F = 100.000 đThời hạn 10 năm  Thời hạn còn lại là 7 nămLãi hạch toán 6 tháng / lần nên t = 14T a được : P = 90.705 đVì giá trị hiện tại của TP là 110.000 đ > 90.705 đ  Không nên mua TP đó vì giá trị thực của TP thấphơn giá hiện hành nên giá trái phiếu có khả nănggiảm đi trong tương lai. Bài 1 : Kho bạc nhà nước phát hành TP bằng hình thức đấu thầu LS để kêu gọi 500 tỷ đ. Mệnh giá TP là500. 000 đ, thời hạn TP là 10 năm. Vào đầu giờ mở thầu so với tổ chức triển khai đấu thầu nhận được những đơn dự thầu nhưsau : Đơn vịLS đặt thầu ( % ) Giá trị đặt thầu ( tỷ đ ) 8,211208,191328,181588,081657,981357,951141. Xác định LS trúng thầu và khối lượng trúng thầu của mỗi đơn vị chức năng. Trong trường hợp : a ) Đấu thầu kiểu Hà Lanb ) Đấu thầu kiểu Mỹ2. Nếu lãi suất vay chỉ huy là 8,17 % thì hiệu quả trên sẽ đổi khác như thế nào ? 3. XĐ số lượng TP mỗi đơn vị chức năng mua được trong 2 hình thức đấu thầu trên, biết rằng giá phát hành theo phươngthức chiết khấu ? Giải : Đơn vịLS đặt thầu ( % ) Giá trị đặt thầu ( tỷ đ ) Tích lũy ( tỷ đ ) 7,951141147,981352498,081654148,181585728,191327048,21120824 Lãi suất trúng thầu là 8,18 % Các đơn vị chức năng đặt thầu ở mức LS ≤ 8,18 % sẽ trúng thầu. a ) Đấu thầu kiểu Hà Lanb ) Đấu thầu kiểu MỹBảng những đơn vị chức năng trúng thầu : Bảng những đơn vị chức năng trúng thầu : Đơn vịthầu ( tỷ đ ) LS trúng thầu ( % ) KL868, 18 Đơn vịthầu ( tỷ đ ) LS trúng thầu ( % ) KL500 – 414 = 868,18500 – 414 = 8,181658,081658,181357,981358,181147,95114 ∑ = 500 trúng ∑ = 500 trúng2. Nếu LS chỉ huy là 8,17 % thì những đơn vị chức năng đặt LSdưới 8,17 % thì hợp lệ. Chỉ có 3 đơn vị chức năng D, E, F được xử lý, còn khối lượng trúng thầu không cung ứng đủ nhu yếu cần kêu gọi củaKBNN ( thiếu 86 tỷ ) Bảng những đơn vị chức năng trúng thầu : Đơn vịLS trúng thầu ( % ) KL trúng thầu ( tỷ đ ) 8,171658,171358,17114 ∑ = 4143. Xác định số lượng TP mỗi đơn vị chức năng mua được ( giá phát hành theo phương pháp CK ) a ) Đấu thầu kiểu Hà LanSố lượng TP mỗi đơn vị chức năng mua được = Giá trị trúngthầu / PTPMG500. 000  227.772 Đơn vị PTP ( đ ) Số lượng TP mua được ( TP ) ( 1  LS trung thau ) ( 1  8,18 % ) 10500.000  227.77210 ( 18,18 % ) Số lượng TP trúng thầu = Giá trị trúng thầu / P TPPTP  86 � 109  390.742227.772 – Số lượng TP mỗi đơn vị chức năng mua được : 86 � 109  390.742 C : 227.772 TP165 � 109  724.409 D : 227.772 TP165 � 109  717.741229.888135 � 109  592.698 E : 227.772 TP114 � 109  500.501 F : 227.772 TP500. 000  232.026 ( 1  7,98 % ) 10135 � 109  581.831232.026 b ) Đấu thầu kiểu Mỹ : PTP  500.000  229.888 ( 1  8, 08 % ) 10MG ( 1  LS ) n500. 000  232.672 ( 1  7,95 % ) 10114 � 109  489.960232.672 Bài 2 : Cty CP X phát hành CP bằng cách đấu thầu 10 triệu CP, nhận được những đơn đặt thầu sau : Đơn vị ( tr. CP ) Giá ( đ ) KL ( triệu CP ) Lũy34. 8003,53,523. 9001,95,422. 6002,57,921. 2007,215,1 kế20. 9001,716,810. 8001,818,6 a. Xác định giá và khối lượng trúng thầu của mỗiđơn vị trúng thầu, biết đấu thầu theo chính sách đa giá ( Kiểu Mỹ ) Giá trúng thầu là 21.200 đCác đơn vị chức năng đặt thầu ở mức giá ≥ 21.200 đ sẽ trúngthầu. Bảng những đơn vị chức năng trúng thầu ( kiểu Mỹ ) Đơn vịGiá trúng thầu ( đ ) thầu ( triệu CP ) KL34. 8003,523. 9001,922. 6002,521. 2007,2 b. Tính số tiền mà NĐT B phải nộp thêm, biết giákhởi điểm là 11.500, tỷ suất đặt cọc là 10 %. trúngSố tiền đặt cọc : 1,9 × 11.500 × 10 % = 2.185 trđSố tiền mà NĐT D phải nộp thêm : 1,9 × 23.900 – 2.185 = 43.225 trđDẠNG 6 : KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲATO, LO thì ATO ưu tiên trước ( nên xếp giá từ cao xuống thấp ) ATC, LO thì ATC ưu tiên trướcLO, MP thì MP ưu tiên trước + Ưu tiên khớp lệnh : giá trước, thời hạn sau. + Nguyên tắc khớp lệnh mua cao, bán thấp + Giá khớp lệnh là giá có khối lượng thanh toán giao dịch MaxPhí môi giới = KLGD × Giá thanh toán giao dịch × % Phí môi giớiBài 1 : Đầu giờ phiên thanh toán giao dịch SGDCK TPHCM tập hợp những lệnh mua, bán CP SAM như sau : Lệnh bánGiá ( đ ) Lệnh mua5. 000ATO4. 0005.20038.0008.0008.30037.70018.00015.00037.40015.00018.50037.10013.40036.8005.0005.60036.5004.5004.00036.2003.500 Yêu cầu : 1 ) Xác định giá Open của CP SAM. Biết rằng giá ngừng hoạt động của CP SAM ở phiên thanh toán giao dịch ngày hômtrước là 37.200 đ. 2 ) Nhận xét việc thực thi lệnh theo giá Open. Cho biết, tại mức giá 37.100 đ có KH đặt bán : KHThời gian8h308h358h37Lượng bán ( CP ) 6.0008.00010.0003 ) Tính phí môi giới mà những công ty sàn chứng khoán thu được trong phiên thanh toán giao dịch trên biết rằng những côngty đều vận dụng mức phí môi giới là 0,5 % và trong số lệnh mua được thực thi tỷ suất thanh toán giao dịch tựdoanh là 10 % và trong số lệnh bán được thực thi tỷ suất thanh toán giao dịch tự doanh là 5 %. Giải : Hệ thống thanh toán giao dịch sẽ đo lường và thống kê khối lượng khớp lệnh tại từng mức giá như sau : TL muaLệnh mua4. 000G iá ( đ ) Lệnh bán4. 00012.0008.00030.00018.000 ATO38. 000TL bán KLGD4. 0005.20075.00012.00037.7008.30069.80030.00045.00015.00037.40015.00061.50045.00045.00037.10018.50046.50045.00050.0005.00036.80013.40028.00028.00054.5004.50036.5005.60014.60014.60059.0003.50036.2004.0009.0009.000 ATO5. 0005.0005.000 Giá Open của CP SAM là 37.100 đ vì tại mức giá này khối lượng thanh toán giao dịch là lớn nhất ( 45.000 ) và do giátham chiếu là 37.200 đ2. Nhận xét việc triển khai lệnh : a ) Bên mua : – Các lệnh đặt mua có giá ≥ 37.100 đ thì được thựchiệnPhí tự doanh mua = KLGD × Giá GD × tỷ suất GD tựdoanh mua × % phí môi giới = 45.000 × 37.100 × 10 % × 0,5 % = 834.750 đ – Các lệnh đặt mua có giá < 37.100 đ thì ko đượcthực hiệnPhí tự doanh bán = KLGD × Giá GD × tỷ suất GD tựdoanh bán × % phí môi giớib ) Bên bán : = 45.000 × 37.100 × 5 % × 0,5 % - Các lệnh đặt bán có giá ≤ 36.800 đ thì được thựchiện = 417.375 đ - Các lệnh đặt bán có giá > 37.100 đ thì ko đượcthực hiệnTại mức giá 37.100 đ có 18.500 CP được chào bánnhưng chỉ bán được 45.000 – 28.000 = 17.000 CPSố lượng CP này sẽ được phân chia cho những ngườiđặt bán tại mức giá 37.100 đ theo thứ tự ưu tiên vềthời gian và khối lượng : KHA bán được 6.000 KHB bán được 8.000 KHC bán được 3.0003. Tổng phí môi giới = KLGD × Giá GD × % phímôi giới × 2 = 45.000 × 37.100 × 0,5 % × 2 = 16.695.000 đ � Phí thu được = Tổng phí môi giới – ( Phí tựdoanh mua + Phí tự doanh bán ) = 16.695.000 – ( 834.750 + 417.375 ) = 15.442.875

Source: https://mix166.vn
Category: Tài Chính

Xổ số miền Bắc