Ngô Lỗi – Wikipedia tiếng Việt
Ngô Lỗi (giản thể: 吴磊; phồn thể: 吳磊, sinh ngày 26 tháng 12 năm 1999) là một nam diễn viên Trung Quốc. Anh được biết đến với biệt danh “Em trai quốc dân” (tiếng Trung: 国民弟弟) ở Trung Quốc.[2]
Ngô Lỗi xếp thứ 63 trong danh sách 100 người nổi tiếng của Forbes Trung Quốc vào năm 2017, thứ 29 vào năm 2019 và thứ 47 vào năm 2020.
Mục lục bài viết
Trước khi ra đời ; 2006 – 2012 : Sự khởi đầu[sửa|sửa mã nguồn]
Năm 2002, Ngô Lỗi xuất hiện trong quảng cáo của thương hiệu thực phẩm chức năng Huang Jin Da Dang, và tham gia hơn 50 quảng cáo trong hai năm tiếp theo. Ngô Lỗi ra mắt với tư cách diễn viên trong bộ phim truyền hình Phong Thần Bảng: Phượng Minh Kỳ Sơn, với vai Na Tra.[3]
Ngô Lỗi bắt đầu được chú ý nhờ vai diễn trong các bộ phim truyền hình dành cho trẻ em như Nhà có người ngoài hành tinh (2009)[4] và Nhóc tỳ Mã Tiểu Khiêu (2010),[5] mà anh đã giành được giải “Diễn viên nhí xuất sắc” tại Lễ trao giải Phi Thiên lần thứ 28.[6] Anh nâng tầm danh tiếng với vai diễn trong bộ phim truyền hình võ thuật Tự cổ anh hùng xuất thiếu niên (2012).[7]
Bạn đang đọc: Ngô Lỗi – Wikipedia tiếng Việt
năm trước – nay : Sự nổi tiếng ngày càng tăng và chuyển sang những vai chính[sửa|sửa mã nguồn]
Năm 2014, Ngô Lỗi góp mặt trong bộ phim truyền hình kiếm hiệp Thần Điêu Đại Hiệp (2014) do Vu Chính sản xuất và nhận được nhiều lời khen ngợi cho vai diễn Dương Quá thời trẻ.[8]
Năm 2015, Ngô Lỗi vào vai Lý Tiêu Dao trong web drama Thiên Tiêu Quái Kiếm (2015) và xác nhận quay video quảng bá cho tựa game cùng tên. Bộ phim đạt được hơn 300 triệu lượt xem và trở thành đề tài bàn luận sôi nổi trên mạng.[9] Sau đó, nhờ việc hai bộ phim Thiếu nữ toàn phong (2015) và bộ phim truyền hình võ hiệp Lang Nha Bảng (2015) nhận được sự đón nhận nồng nhiệt, khiến anh ngày càng được công nhận.[10][11]
Năm 2017, Ngô Lỗi có vai chính đầu tiên trên màn ảnh nhỏ trong web drama giả tưởng Kỳ Tinh Ký: Chi Tiên Y Nộ Mã Thiếu Niên Thời (2017).[12] Anh cũng đóng vai chính trong bộ phim điện ảnh đề tài kinh dị hành động Anh – Trung Truy lùng cổ vật (2017) do Charles Martin đạo diễn;[13] cũng như phim điện ảnh hợp tác Trung – New Zealand Kỳ tích: Theo đuổi cầu vồng (2017).
Năm 2018, Ngô Lỗi có vai chính trong bộ phim sử thi giả tưởng Asura.[14][15] Được coi là tác phẩm có kinh phí sản xuất cao nhất Trung Quốc thời điểm đó với 110 triệu USD, bộ phim được kỳ vọng là bom tấn phòng vé nhưng bị rút khỏi rạp chỉ sau vài ngày công chiếu.[16] Sau đó, anh trở lại màn ảnh nhỏ trong loạt phim phiêu lưu giả tưởng Sa Hải (2018), chuyển thể từ ngoại truyện của tiểu thuyết nổi tiếng Đạo Một Bút Ký;[17][18][19] và đóng vai chính trong Đấu Phá Thương Khung (2018), một bộ phim hành động giả tưởng dựa trên tiểu thuyết tiên hiệp nổi tiếng cùng tên.[20][21] Cùng năm đó, anh tham gia bộ phim điện ảnh cổ trang Vô Ảnh (2018) của đạo diễn nổi tiếng Trương Nghệ Mưu.[22][23] Forbes Trung Quốc đã liệt kê Ngô Lỗi vào danh sách 30 Under 30 Asia 2017, bao gồm 30 người dưới 30 tuổi có ảnh hưởng và có ảnh hưởng đáng kể trong lĩnh vực mà họ hoạt động.[24]
Năm 2019, Ngô Lỗi tham gia bộ phim điện ảnh lãng mạn Sủng Ái (2019).[25][26]
Năm 2020, Ngô Lỗi đảm nhận vai nam chính của bộ phim cổ trang Trường Ca Hành (2021), bộ phim đã lên sóng vào năm 2021.[27] Cùng năm, anh nhận vai chính trong bộ phim giả tưởng lịch sử Sơn Hải Kinh Chi Thượng Cổ Mật Ước (2020),[28] và bộ phim thuộc đề tài thể thao điện tử Vượt qua hoả tuyến (2020).[29]
Phim điện ảnh[sửa|sửa mã nguồn]
Năm
Phim
Tiêu đề tiếng Trung
Vai trò
Ghi chú / Tham khảo
2006
Hồ Gia Hán Nguyệt
北魏传奇之宏图恨
Thác Bạt Tuấn
2009
Hỏa Tuyến Truy Hùng
火线追凶之死亡地带
Tiểu Hổ
Xuyên Xuyên và Dương Dương
川川和洋洋
Lưu Dương
2010
Thiên Trường Địa Cửu
80 ‘ 后
Minh Nguyên (lúc nhỏ)
2017
Truy Lùng Cổ Vật
极智追击 : 龙凤劫
Đường Đinh Đan
[13]
Kỳ tích: Theo đuổi cầu vồng
奇迹 : 追逐彩虹
Tiểu Trình
[30]
2018
Asura
阿修罗
Như Ý
[14]
Vô Ảnh
影
Dương Bình
[23]
2019
Trụy Cơ
坠机
Phim ngắn [31]
Sủng Ái
宠爱
Trần Lạc Vân
[25]
2021
Rắc rối ở Biển Hoa Đông (?)
大闹 东海
Na Tra
Mùa hè tương lai
盛夏未来
Trịnh Vũ Tinh
Phim truyền hình[sửa|sửa mã nguồn]
Năm
Tiêu đề tiếng Anh
Tiêu đề tiếng Trung
Vai trò
Kênh
Ghi chú / Tham khảo
2006
Thiếu Niên Dương Gia Tướng
少年杨家将
Dương Lục Lang (lúc nhỏ)
CTV
Trường Hận Ca
长恨歌
Mao Mao
Shanghai Channel, Jiangsu Channel
Đại Tướng Trần Canh
陈赓大将
Tri Phi
CCTV
Hoàng Phi Hồng Và Ngũ Đại Đệ Tử
黄飞鸿五大弟子
Hoàng Lập Duy
CTS, Guangzhou TV
Hồ Gia Hán Nguyệt
胡笳汉月
Thác Bạt Tuấn
2007
Phong Thần Bảng: Phượng Minh Kỳ Sơn
封神榜之凤鸣岐山
Na Tra
Jilin TV
Nước Mắt Người Vợ
媳妇的眼泪
Cao Minh Huy (lúc nhỏ)
Sichuan Channel
Ma Kiếm Sinh Tử Kỳ
魔剑生死棋
Quan Vân Bảo
Thuận Nương
顺娘
Trần Kim Thủy
CTS, Shanghai TV
2008
Hoàn Quân Minh Châu
新还君明珠
Mã Tuấn (lúc nhỏ)
Hangzhou TV
Phú Quý Tại Thiên
富贵在天
Thừa Nghiễn
CNTV
Cam Phận Đàn Bà (Ninh Vi Nữ Nhân)
宁为女人
Tư Thuần
Đại Trân Châu
大珍珠
Văn Xương (lúc nhỏ)
CCTV, CTS
Sinh Tử Điệp Luyến
生死谍恋
Tiểu Chí
Zhengzhou TV
Mẹ Cưới Vì Con
妈妈为我嫁
Hồng Giai Huy/Vương Khải Thành (lúc nhỏ)
Thuyền Nương Văn Úy
船娘文慧
Gia Dương
Shanghai Channel
Tuyết Trung Hồng
雪中红
Cố Chí Hào/Cố Chí Trung (lúc nhỏ)
Xuân Đi, Xuân Lại Đến
春去春又回
Shandong TV
2009
Tân Bao Thanh Thiên
新包青天
Thái tử Nhân Tông
Thâm Trạch
深宅
Kiều Vỹ
Qinghai TV
[32]
Nhà Có Người Ngoài Hành Tinh
家有外星人
Xem thêm: Thần tượng Bolero – Wikipedia tiếng Việt
Đường Bất Khố
Guangdong TV
[4]
Nan Vi Nữ Nhi Hồng
难为女儿红
Đinh Trung Tín
Jiangsu Channel
Mẹ Chồng Nàng Dâu (Thê Nương)
娘妻
Cao Diệu Tông (lúc nhỏ)
Anhui TV
[33]
2010
Ai Hiểu Lòng Nữ Nhân
谁知女人心
Phú Hỉ Nhi
Jiangsu Channel
Phong Vũ Điêu Hoa Lâu
风雨雕花楼
Cổ Đạt Tân
Anhui TV
Thiên Nhai Xích Tử Tâm
天涯赤子心
Đại Bảo
[34]
2011
Tình Yêu Có Màu Xanh
爱情有点蓝
Mao Mao
Zhejiang TV
Nhóc Tỳ Mã Tiểu Kiêu
淘气包马小跳
Mã Tiểu Khiêu
CCTV
[5]
Văn Phòng Utopia
乌托邦办公室
Mộc Tinh Nam
Youku
Đoàn Viên
团圆
Lưu Sĩ Văn (lúc nhỏ)
TVB
Hậu Cung
后宫
Uông Trực (lúc nhỏ)
Zhejiang TV
2012
Tự Cổ Anh Hùng Xuất Thiếu Niên
自古英雄出少年
Thiệu Dương
Guangdong TV
[7]
Bà Yêu Tôi Thêm Lần Nữa
奶奶再爱我一次
Hoàng Doanh Sinh
Anhui TV
Mẹ Tôi Là Thiên Sứ
我的妈妈是天使
Khương Tiểu Cường
Jiangxi TV
2013
Chiến Thắng Giả
怒海情仇
Trình Nghị (lúc nhỏ)
Jiangsu Channel
Trái Tim Người Mẹ (Nương Tâm)
娘心
Dương Thiên Thành/Dương Minh Huy (lúc nhỏ)
Jiangxi TV
[35]
Thuyết Hảo Bất Lưu Lệ
说好不流泪
Lãnh Thiên Hữu
Liaoning Channel
Kiệu Hoa
红轿子
Xa Văn Hiên (lúc nhỏ)
Huzhou Channel
2014
Mùa Xuân Của Mẹ Kế
后妈的春天
Thiết Hùng (lúc nhỏ)
Guangdong Channel
[36]
Thần Điêu Đại Hiệp
神雕侠侣
Dương Quá (lúc nhỏ)
Hunan TV
[8]
2015
Thiên Tiêu Quái Kiếm
仙剑客栈
Lý Tiêu Dao
Youku
[9]
Thiếu Nữ Toàn Phong
旋风少女
Hồ Diệc Phong
Hunan TV
[10]
Lang Nha Bảng
琅琊榜
Phi Lưu
Beijing TV, Dragon TV
[11]
The Legend of Qin
秦时明月
Tử Dĩnh
Hunan TV
[37]
2016
Nữ Y Minh Nguyệt Truyện
女医 · 明妃传
Chu Kiến Thâm
Dragon TV, Jiangsu TV
[38]
Tình Yêu Xa Đến Thế
远得要命的爱情
Mạnh Hưởng
Dongnan TV, Guangdong TV
[39]
Sơn Hải Kinh: Truyền Thuyết Xích Ảnh
山海经之赤影传说
Thạch Bội Bội
Hunan TV
[40]
Thiếu Nữ Toàn Phong 2
旋风少女2
Hồ Diệc Phong
[41]
2017
Kỳ Tinh Ký: Chi Tiên Y Nộ Mã Thiếu Niên Thời
奇星记之鲜衣怒马少年时
Triển Hùng Phi
Youku
[12]
2018
Sa hải
沙海
Lê Thốc
Tencent
[17]
Đấu Phá Thương Khung
斗破苍穹
Tiêu Viêm
Hunan TV
[20]
2020
Sơn Hải Kinh Chi Thượng Cổ Mật Ước
山海经之上古密约
Bách Lý Hồng Thước
[28]
Thập Sát Hải
什刹海
Hạng Đông
CCTV
[42]
Vượt Qua Hỏa Tuyến
穿越火线
Lộ Tiểu Bắc
Tencent
[29]
2021
Trường Ca Hành
长歌行
A Thi Lặc Chuẩn (A Sử Na Chuẩn)
[27]
Buông Buồm: Khi Gió Nổi Lên
我们的时代
Tiêu Sấm
2022
Tình Hán Xán Lạn
星汉灿烂
Chương trình truyền hình thực tiễn[sửa|sửa mã nguồn]
Năm
Tiêu đề tiếng anh
Tiêu đề tiếng Trung
Vai trò
Ghi chú / Tham khảo
2015
Thông minh 7
好好学吧
Thành viên cố định
[43]
2016
24h
二十四小时
[44]
2017
24h (mùa 2)
二十四小时第二季
[45]
72 Tầng Kỳ Lâu
七十二层奇楼
[46]
2018
Minh Tinh Đại Trinh Thám (mùa 3)
我 是 大 侦探
[47]
2019
Quán Trọ Thân Thương (mùa 3)
亲爱 的 · 客栈
[48]
Chương trình tạp kĩ[sửa|sửa mã nguồn]
Năm
Tiêu đề tiếng anh
Tiêu đề tiếng Trung
Ngày
Ghi chú / Tham khảo
2015-
Khoái Lạc Đại Bản Doanh
快乐 大本营
20150718、20150906、20160618、20170909、20180217、20190105、20190330、20191214、20191221、20200307、20210320、20210717
[49]
[trong tiến trình]
Bài hát tham gia[sửa|sửa mã nguồn]
Năm
Bài hát
Tiêu đề tiếng Trung
Album
Ghi chú
2017
“Khi tôi còn trẻ”
儿时
“Bài giảng đầu tiên”
第一 课
Lớp học đầu tiên của học kỳ mới OST
2019
“Tất cả chúng ta đều là những người theo đuổi giấc mơ”
我们 都是 追梦 人
Biểu diễn cho Xuân Vãn của CCTV [50]
“Sủng Ái”
宠爱
Sủng Ái OST
Năm 2020
“Vượt Qua Hỏa Tuyến”
穿越 火线
Vượt Qua Hỏa Tuyến OST
[51]
Trao Giải và đề cử[sửa|sửa mã nguồn]
Forbes 100 người nổi tiếng Trung Quốc[sửa|sửa mã nguồn]
Năm
Hạng
Tham khảo
2017
63
[69]
2019
29
[70]
2020
47
[71]
Source: https://mix166.vn
Category: Showbiz