Sách bài tập Toán lớp 8 – Giải SBT Toán 8 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết
Mục lục bài viết
Sách bài tập Toán lớp 8 – Giải SBT Toán 8 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết
” Một lần đọc là một lần nhớ “. Nhằm mục tiêu giúp học viên thuận tiện làm bài tập sách bài tập môn Toán lớp 8, loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 8 Tập 1 và Tập 2 hay nhất với lời giải được biên soạn công phu có kèm video giải chi tiết cụ thể bám sát nội dung SBT Toán 8. Hi vọng với những bài giải bài tập trong sách bài tập Toán lớp 8 Đại số và Hình học này, học viên sẽ yêu dấu và học tốt môn Toán 8 hơn .
Mục lục Giải bài tập Toán 8
Giải SBT Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Bài 1 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân:
a. 3 x ( 5×2 – 2 x – 1 )
b. ( x2 + 2 xy – 3 ) ( – xy )
c. 1/2 x2y ( 2×3 – 2/5 xy2 – 1 )
Lời giải:
a. 3 x ( 5×2 – 2 x – 1 )
= 3 x. 5×2 – 3 x. 2 x + 3 x. ( – 1 )
= 15×3 – 6×2 – 3 x
b. ( x2 + 2 xy – 3 ) ( – xy )
= ( – xy ). ( x2 + 2 xy – 3 )
= ( – xy ). x2 + ( – xy ). 2 xy + ( – xy ). ( – 3 )
= – x3y – 2×2 y2 + 3 xy
Bài 2 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức
a. x ( 2×2 – 3 ) – x2 ( 5 x + 1 ) + x2
b. 3 x ( x – 2 ) – 5 x ( 1 – x ) – 8 ( x2 – 3 )
c. 1/2 x2 ( 6 x – 3 ) – x ( x2 + 50% ) + 50%. ( x + 4 )
Lời giải:
a. x ( 2×2 – 3 ) – x2 ( 5 x + 1 ) + x2
= x. 2×2 + x. ( – 3 ) – ( x2. 5 x + x2. 1 ) + x2
= ( 2×3 – 3 x ) – ( 5×3 + x2 ) + x2
= 2×3 – 3 x – 5×3 – x2 + x2
= – 3 x – 3×3
b. 3 x ( x – 2 ) – 5 x ( 1 – x ) – 8 ( x2 – 3 )
= 3 x. x + 3 x. ( – 2 ) – [ 5 x. 1 + 5 x. ( – x ) ] – [ 8×2 + 8. ( – 3 ) ]
= ( 3×2 – 6 x ) – ( 5 x – 5×2 ) – ( 8×2 – 24 )
= 3×2 – 6 x – 5 x + 5×2 – 8×2 + 24
= ( 3×2 + 5×2 – 8×2 ) – ( 6 x + 5 x ) + 24
= – 11 x + 24
c. 1/2 x2 ( 6 x – 3 ) – x ( x2 + 50% ) + 50%. ( x + 4 )
= ( 3×3 – 3/2. x2 ) – ( x3 + 50%. x ) + ( 50%. x + 2 )
= 3×3 – 3/2 x2 – x3 – 50% x + 50% x + 2
= ( 3×3 – x3 ) – 3/2. x2 – ( 1/2 x – 50% x ) + 2
= 2×3 – 3/2 x2 + 2
Bài 3 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
a. P = 5 x ( x2 – 3 ) + x2 ( 7 – 5 x ) – 7×2 với x = – 5
b. Q = x ( x – y ) + y ( x – y ) với x = 1,5, y = 10
Lời giải:
a. Ta có :
P. = 5 x ( x2 – 3 ) + x2 ( 7 – 5 x ) – 7×2
= 5 x. x2 + 5 x. ( – 3 ) + x2. 7 + x2. ( – 5 x ) – 7×2
= 5×3 – 15 x + 7×2 – 5×3 – 7×2
= ( 5×3 – 5×3 ) + ( 7×2 – 7×2 ) – 15 x
= – 15 x
Thay x = – 5 vào P = – 15 x ta được : P = – 15. ( – 5 ) = 75
b. Ta có :
Q = x ( x – y ) + y ( x – y )
= x. x + x. ( – y ) + y. x + y. ( – y )
= x2 – xy + xy – y2
= x2 – y2
Thay x = 1,5, y = 10 vào Q = x2 – y2 ta được :
Q = ( 1,5 ) 2 – 102 = – 97,75
Bài 4 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng tỏ rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
a. x ( 5 x – 3 ) – x2 ( x – 1 ) + x ( x2 – 6 x ) – 10 + 3 x
b. x ( x2 + x + 1 ) – x2 ( x + 1 ) – x + 5
Lời giải:
a. x ( 5 x – 3 ) – x2 ( x – 1 ) + x ( x2 – 6 x ) – 10 + 3 x
= x. 5 x + x. ( – 3 ) – [ x2. x + x2. ( – 1 ) ] + x. x2 + x. ( – 6 x ) – 10 + 3 x
= 5×2 – 3 x – x3 + x2 + x3 – 6×2 – 10 + 3 x
= ( x3 – x3 ) + ( 5×2 + x2 – 6×2 ) – ( 3 x – 3 x ) – 10
= – 10
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào vào biến x .
b. x ( x2 + x + 1 ) – x2 ( x + 1 ) – x + 5
= x. x2 + x. x + x. 1 – ( x2. x + x. 1 ) – x + 5
= x3 + x2 + x – x3 – x2 – x + 5
= ( x3 – x3 ) + ( x2 – x2 ) + ( x – x ) + 5
= 5
Vậy biểu thức không nhờ vào vào biến x .
Bài 5 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm x, biết: 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26.
Lời giải:
Ta có : 2 x ( x – 5 ) – x ( 3 + 2 x ) = 26
⇔ 2×2 – 10 x – 3 x – 2×2 = 26
⇔ – 13 x = 26
⇔ x = – 2
………………………..
Giải SBT Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Bài 6 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: 6. Thực hiện phép tính:
a. ( 5 x – 2 y ) ( x2 – xy + 1 )
b. ( x – 1 ) ( x + 1 ) ( x + 2 )
c. 1/2. x2y2 ( 2 x + y ) ( 2 x – y )
Lời giải:
a. ( 5 x – 2 y ) ( x2 – xy + 1 )
= 5 x. ( x2 – xy + 1 ) – 2 y ( x2 – xy + 1 )
= ( 5×3 – 5×2 y + 5 x ) – ( 2×2 y – 2 xy2 + 2 y )
= 5×3 – 5×2 y + 5 x – 2×2 y + 2 xy2 – 2 y
= 5×3 – 7×2 y + 5 x + 2 xy2 – 2 y
b. ( x – 1 ) ( x + 1 ) ( x + 2 )
= ( x2 + x – x – 1 ) ( x + 2 )
= ( x2 – 1 ) ( x + 2 )
= x2 ( x + 2 ) – 1. ( x + 2 )
= x3 + 2×2 – x – 2
c. 1/2. x2y2 ( 2 x + y ) ( 2 x – y )
= 50%. x2y2 ( 4×2 – 2 xy + 2 xy – y2 )
= 50%. x2y2 ( 4×2 – y2 )
= 50%. x2. y2. 4×2 + 50%. x2y2. ( – y2 )
= 2×4 y2 – 50%. x2y4
Bài 7 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính
a. ( 50% x – 1 ) ( 2 x – 3 )
b. ( x – 7 ) ( x – 5 )
c. ( x – 50% ) ( x + 50% ) ( 4 x – 1 )
Lời giải:
a. ( 50% x – 1 ) ( 2 x – 3 )
= x2 – 3/2 x – 2 x + 3
= x2 – 7/2 x + 3
b. ( x – 7 ) ( x – 5 )
= x2 – 5 x – 7 x + 35
= x2 – 12 x + 35
c. ( x – 50% ) ( x + 50% ) ( 4 x – 1 )
= ( x2 + 50% x – 50% x – 1/4 ) ( 4 x – 1 )
= ( x2 – 1/4 ) ( 4 x – 1 )
= 4×3 – x2 – x + 1/4
Bài 8 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: 8. Chứng minh:
a. ( x – 1 ) ( x2 + x + 1 ) = x3 – 1
b. ( x3 + x2y + xy2 + y3 ) ( x – y ) = x4 – y4
Lời giải:
a. Ta có : VT = ( x – 1 ) ( x2 + x + 1 )
= x. ( x2 + x + 1 ) + ( – 1 ) ( x2 + x + 1 )
= x3 + x2 + x – x2 – x – 1
= x3 – 1 = VP ( đpcm )
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng tỏ .
b. Ta có : VT = ( x3 + x2y + xy2 + y3 ) ( x – y )
= ( x- y). (x3 + x2y + xy2 + y3).
Xem thêm: Tết Nguyên đán 2020 vào ngày nào?
= x. ( x3 + x2y + xy2 + y3 ) – y ( x3 + x2y + xy2 + y3 )
= x4 + x3y + x2y2 + xy3 – x3y – x2y2 – xy3 – y4
= x4 – y4 = VP ( đpcm )
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng tỏ .
Bài 9 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: 9. Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1; b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2.
Lời giải:
Ta có : a chia cho 3 dư 1 ⇒ a = 3 q + 1 ( q ∈ N )
b chia cho 3 dư 2 ⇒ b = 3 k + 2 ( k ∈ N )
a. b = ( 3 q + 1 ) ( 3 k + 2 ) = 9 qk + 6 q + 3 k + 2
Vì 9 ⋮ 3 nên 9 qk ⋮ 3
Vì 6 ⋮ 3 nên 6 q ⋮ 3
Vì 3 ⋮ 3 nên 3 k ⋮ 3
Vậy a. b = 9 qk + 6 q + 3 k + 2 = 3 ( 3 qk + 2 q + k ) + 2 chia cho 3 dư 2. ( đpcm )
Bài 10 trang 6 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng biểu thức n(2n – 3) – 2n(n + 1) luôn chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Lời giải:
Ta có : n ( 2 n – 3 ) – 2 n ( n + 1 ) = 2 n2 – 3 n – 2 n2 – 2 n = – 5 n
Vì – 5 ⋮ 5 nên – 5 n ⋮ 5 với mọi n ∈ Z .
………………………..
Giải SBT Toán 8 Bài 1: Tứ giác
Bài 1 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tính tổng các góc ngoài của tứ giác (tai mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài).
Lời giải:
Ta có : ∠ A1 + ∠ B1 + ∠ C1 + ∠ D1 = 360 o ( tổng những góc của tứ giác )
+ ) Lại có : ∠ A1 + ∠ A2 = 180 o ( hai góc kề bù ) .
∠ B1 + ∠ B2 = 180 o ( hai góc kề bù )
∠ C1 + ∠ C2 = 180 o ( hai góc kề bù )
∠ D1 + ∠ D2 = 180 o ( hai góc kề bù )
Suy ra : ∠ A1 + ∠ A2 + ∠ B1 + ∠ B2 + ∠ C1 + ∠ C2 + ∠ D1 + ∠ D2 = 180 o. 4 = 720 o
⇒ ∠ A2 + ∠ B2 + ∠ C2 + ∠ D2 = 720 o – ( ∠ A1 + ∠ B1 + ∠ C1 + ∠ D1 )
= 720 o – 360 o = 360 o
Bài 2 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có AB = BC, CD = DA.
a. Chứng minh rằng BD là đường trung trực của AC .
b. Cho biết B = 100 o, D = 70 o, tính góc A và góc C .
Lời giải:
a. Ta có : BA = BC ( gt ). Suy ra điểm B thuộc đường trung trực của AC .
Lại có : DA = DC ( gt ). Suy ra điểm D thuộc đường trung trực của AC .
Vì B và D là 2 điểm phân biệt cùng thuộc đường trung trực của AC nên đường thẳng BD là đường trung trực của AC .
b. Xét ΔBAD và ΔBCD, ta có :
BA = BC ( gt )
DA = DC ( gt )
BD cạnh chung
Suy ra : ΔBAD = ΔBCD ( c. c. c )
⇒ ∠ ( BAD ) = ∠ ( BCD )
Mặt khác, ta có : ∠ ( BAD ) + ∠ ( BCD ) + ∠ ( ABC ) + ∠ ( ADC ) = 360 o
Suy ra : ∠ ( BAD ) + ∠ ( BCD ) = 360 o – ( ∠ ( ABC ) + ∠ ( ADC ) )
2 ∠ ( BAD ) = 360 o – ( 100 o + 70 o ) = 190 o
⇒ ∠ ( BAD ) = 190 o : 2 = 95 o
⇒ ∠ ( BCD ) = ∠ ( BAD ) = 95 o
Bài 3 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Vẽ lại tứ giác ABCD ở hình 1 vào vở bằng cách vẽ hai tam giác
Lời giải:
– Vẽ tam giác ABD
+ Vẽ cạnh AD dài 4 cm
+ Tại A vẽ cung tròn tâm A bán kính 2,5 cm
+ Tại D vẽ cung tròn tâm D nửa đường kính 3 cm
+ Hai cung tròn cắt nhau tại B
⇒ Ta được tam giác ABD
– Vẽ tam giác DBC
+ Dùng thước đo độ vẽ tia Bx sao cho góc DBx = 60 o
+ Trên Bx xác lập C sao cho BC = 3 cm
⇒ Ta được tam giác BDC
⇒ Ta được tứ giác ABCD cần vẽ
Bài 4 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc của tứ giác ABCD, biết rằng: ∠A: ∠B: ∠C: ∠D= 1 : 2 : 3 : 4
Lời giải:
Theo bài ra, ta có :
∠A+ ∠B+ ∠C+ ∠D= 360o (tổng các góc của tứ giác)
Theo đặc thù của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
Vậy : ∠ A = 1.36 o = 36 o ; ∠ B = 2.36 o = 72 o ;
∠ C = 3.36 o = 108 o ; ∠ D = 4.36 o = 144 o .
Bài 5 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có ∠A = 65o, ∠B = 117o, ∠C = 71o. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D.
Lời giải:
Trong tứ giác ABCD, ta có :
∠ A + ∠ B + ∠ C + ∠ D = 360 o ( tổng những góc của tứ giác )
⇒ ∠ D = 360 o – ( ∠ A + ∠ B + ∠ C )
= 360 o – ( 65 o + 117 o + 71 o ) = 107 o
∠ D + ∠ D1 = 180 o ( 2 góc kề bù ) ⇒ ∠ D1 = 180 o – ∠ D = 180 o – 107 o = 73 o
………………………..
Giải SBT Toán 8 Bài 2: Hình thang
Bài 11 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc của hình thang ABCD (AB // CD), biết rằng A = 3D, B – C = 30o.
Lời giải:
Ta có : hình thang ABCD có AB / / CD ⇒ ∠ A + ∠ D = 180 o ( hai góc trong cùng phía )
Ta có : ∠ A = 3 ∠ D ( gt )
⇒ 3 ∠ D + ∠ D = 180 o ⇒ 4 ∠ D = 180 o ⇒ ∠ D = 45 o ⇒ ∠ A = 3.45 o = 135 o
∠ B + ∠ C = 180 o ( hai góc trong cùng phía )
∠ B – ∠ C = 30 o ( gt )
⇒ 2 ∠ B = 180 o + 30 o = 210 o ⇒ ∠ B = 105 o
∠ C = ∠ B – 30 o = 105 o – 30 o = 75 o
Bài 12 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia phân giác của góc D. chứng minh rằng ABCD là hình thang.
Lời giải:
ΔBCD có BC = CD ( gt ) nên ΔBCD cân tại C .
⇒ ∠ B1 = ∠ D1 ( đặc thù tam giác cân )
Mà ∠ D1 = ∠ D2 ( Vì DB là tia phân giác của góc D )
Suy ra : ∠ B1 = ∠ D2
Do đó : BC / / AD ( vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau )
Vậy ABCD là hình thang .
Bài 13 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Xem các hình dưới và cho biết:
a. Tứ giác nào chỉ có một cặp cạnh song song ?
b. Tứ giác nào có hai cặp cạnh song song ?
c. Tứ giác nào là hình thang .
Lời giải:
a. Tứ giác 1 có một cặp cạnh song song .
b. Tứ giác 3 có hai cặp cạnh song song .
c. Tứ giác 1 và 3 là hình thang .
Bài 14 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc B và D của hình thang ABCD, biết rằng: ∠A = 60o, ∠C = 130o
Lời giải:
Trong hình thang ABCD, ta có A và C là hai góc đối nhau .
a. Trường hợp A và B là 2 góc kề với cạnh bên .
⇒ BC / / AD
∠ A + ∠ B = 180 o ( hai góc trong cùng phía bù nhau )
⇒ ∠ B = 180 o – ∠ A = 180 o – 60 o = 120 o
∠ C + ∠ D = 180 o ( hai góc trong cùng phía bù nhau )
⇒ ∠ D = 180 o – ∠ C = 180 o – 130 o = 50 o
b. Trường hợp A và D là 2 góc kề với cạnh bên .
⇒ AB / / CD
∠ A + ∠ D = 180 o ( hai góc trong cùng phía bù nhau )
⇒ ∠ D = 180 o – ∠ A = 180 o – 60 o = 120 o
∠ C + ∠ B = 180 o ( hai góc trong cùng phía bù nhau )
⇒ ∠ B = 180 o – ∠ C = 180 o – 130 o = 50 o
Bài 15 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trong hình thang có nhiều nhất là hai góc tù, có nhiều nhất là hai góc nhọn.
Lời giải:
Xét hình thang ABCD có AB / / CD .
Ta có :
* ∠ A và ∠ D là hai góc kề với cạnh bên
⇒ ∠ A + ∠ D = 180 o ( 2 góc trong cùng phía ) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù .
* ∠ B và ∠ C là hai góc kề với cạnh bên
⇒ ∠ B + ∠ C = 180 o ( 2 góc trong cùng phía ) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù .
Vậy trong bốn góc là A, B, C, D có nhiều nhất là hai góc tù và có nhiều nhất là hai góc nhọn .
………………………..
Xem thêm những loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác :
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Loạt bài Giải sách bài tập Toán 8 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://mix166.vn
Category: Hỏi Đáp