Khoản trả hàng tháng (Equated Monthly Installment – EMI) là gì? Công thức tính

Khoản trả hàng tháng (tiếng Anh: Equated Monthly Installment – EMI) là số tiền thanh toán cố định được thực hiện bởi người đi vay cho người cho vay vào một ngày chỉ định trước mỗi tháng theo lịch trả nợ.

Khoản trả hàng tháng (Equated Monthly Installment - EMI) là gì? Công thức tính

Du học – Wikipedia tiếng Việt

Hình minh họa. Nguồn: Picfair.com

Khoản trả hàng tháng

Khái niệm 

Khoản trả hàng tháng trong tiếng Anh là Equated Monthly Installment, viết tắt là EMI.

Khoản trả hàng tháng (EMI) là khoản thanh toán cố định vào một ngày được chỉ định trước mỗi tháng theo lịch trả nợ, được thực hiện bởi người đi vay cho người cho vay.

Các khoản khoản trả hàng tháng bao gồm tiền lãi và tiền gốc mỗi tháng để trong một khoảng thời gian nhất định khoản vay sẽ được trả hết.

Với hầu hết các loại hình cho vay phổ biến hiện nay như thế chấp bất động sản, vay mua xe và vay vốn sinh viên, người đi vay thường phải trả các khoản thanh toán định kì cố định cho người cho vay trong vài năm để trả hết khoản nợ.

Dàn ý nghị luận về hiện tượng học qua loa, đối phó của học sinh hiện nay

Công thức tính Khoản trả hàng tháng

Khoản trả hàng tháng khác với các hình thức thanh toán khả biến cho phép người đi vay có thể trả số tiền thanh toán cao hơn tùy theo khả năng của họ.

Với EMI, người đi vay thường chỉ được phép thanh toán một khoản cố định mỗi tháng. Đối với người đi vay, lợi ích của EMI là cho phép họ biết chính xác số tiền họ sẽ phải trả mỗi tháng cho khoản vay của mình, giúp quá trình lập ngân sách cá nhân dễ dàng hơn.

EMI có thể được tính bằng phương pháp tỉ lệ lãi suất cố định hoặc phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.

Công thức tính EMI lãi suất cố định là cộng tổng số tiền gốc và số tiền lãi trên tiền gốc sau đó chia cho kết quả của số kì trả nợ nhân với số tháng, như sau:

Khoản trả hàng tháng (Equated Monthly Installment - EMI) là gì? Công thức tính

Hình minh họa

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần EMI được tính bằng công thức sau:

Khoản trả hàng tháng (Equated Monthly Installment - EMI) là gì? Công thức tính

Hình minh họa

Trong đó:

– P là số tiền gốc

– I là tổng số tiền lãi của khoản vay

– r là lãi suất cho vay theo năm

Học Cao đẳng là gì? Học Đại học là gì? Học Cao đắng có tương lai không

– n là số năm trả nợ

– t là số kì thanh toán trong một năm

Ví dụ về EMI lãi suất cố định và khấu hao theo số dư giảm dần

Giả sử một nhà đầu tư bất động sản vay một khoản thế chấp với 500.000$ tiền gốc, với lãi suất 3,50% trong thời hạn 10 năm.

Nhà đầu tư sử dụng công thức tỉ lệ lãi suất cố định EMI và tính được là 5.625$ (= (0969756783 x 10 x 0.035)) / (10 x 12) ).

Lưu ý rằng trong tính toán lãi suất cố định EMI, số tiền gốc không đổi trong suốt thời gian thế chấp 10 năm, vì vậy phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần EMI sẽ là lựa chọn tốt hơn cho người đi vay do số dư nợ giảm dần sau mỗi khoản thanh toán hàng tháng.

Giả sử tính theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, EMI sử dụng công thức ở trên sẽ là 4.944$ ( =500.000x (0.035 / 12) x (0969756783 / 12))^120) / ((0969756783/12))^120 – 1) ).

Từ hai kết quả trên có thể thấy phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có lợi hơn cho người đi vay.

(Theo Investopedia) [Ngành Đông phương học là gì? Ra trường làm gì?]

Xổ số miền Bắc