Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 – Wikipedia tiếng Việt

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 là một giải đấu quần vợt Grand Slam được diễn ra tại sân Melbourne Park từ ngày 20 tháng 1 đến ngày 2 tháng 2 năm 2020[1]. Đây là lần thứ 108 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 52 trong Kỷ nguyên Mở, và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu sẽ bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Các vận động viên trẻ và xe lăn cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Cũng như những năm trước, giải đấu được KIA tài trợ chính.[2]

Novak Djokovic và Naomi Osaka lần lượt là đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ .Đây là lần tiên phong giải Úc Mở rộng được tranh tài trên sân GreenSet, một loại sân cứng được sản xuất bởi GreenSet Worldwide. [ 3 ] GreenSet là loại mặt sân cứng thứ 3 được sử dụng tại Úc Mở rộng .

Rod Laver Arena sẽ là nơi diễn ra các trận chung kết của Giải quần vợt Úc Mở rộng

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 là lần thứ 107 giải đấu được tổ chức triển khai và sẽ được diễn ra tại sân Melbourne Park ở Victoria, Úc .Giải đấu được quản lý và điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế ( ITF ) và là một phần của lịch tranh tài ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu gồm có những nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có những nội dung đơn và đôi cho những vận động viên nam trẻ và nữ trẻ ( dưới 18 tuổi ), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Giải đấu cũng có những nội dung đơn, đôi và quad cho những hoạt động quần vợt xe lăn và là một phần của NEC tour dưới thể loại Grand Slam .Giải đấu được tranh tài trên mặt sân cứng và được diễn ra trên 25 sân, trong đó có 3 sân chính là Rod Laver Arena, Melbourne Arena và Margaret Court Arena .

Điểm và tiền thưởng[sửa|sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa|sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng phân bổ điểm cho từng tiến trình của giải đấu :

Vận động viên chuyên nghiệp[sửa|sửa mã nguồn]

Sự kiện

CK

BK

TK

1/16

1/32

1/64

1/128

Q

Q3

Q2

Q1

Đơn nam

2000

1200

720

360

180

90

45

10

25

16

8

0

Đôi nam

0

Không có

Không có

Không có

Không có

Không có

Đơn nữ

1300

780

430

240

130

70

10

40

30

20

2

Đôi nữ

10

Không có

Không có

Không có

Không có

Không có

Vận động viên xe lăn[sửa|sửa mã nguồn]

Sự kiện

CK

BK/Hạng 3

TK/Hạng 4

Đơn

800

500

375

100

Đôi

800

500

100

Không có

Đơn quad

800

500

100

Không có

Đôi quad

800

100

Không có

Không có

Vận động viên trẻ[sửa|sửa mã nguồn]

Sự kiện

CK

BK

TK

1/16

1/32

Q

Q3

Đơn nam trẻ

375

270

180

120

75

30

25

20

Đơn nữ trẻ

Đôi nam trẻ

270

180

120

75

45

Không có

Không có

Không có

Đôi nữ trẻ

Không có

Không có

Không có

Tổng tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 được tăng thêm 13,6 % lên thành 71.000.000 A USD. [ 4 ] ( khoảng chừng 1.100 tỷ VND )
Sự kiện
Vô địch

Á quân

Bán kết

Tứ kết

1/16

1/32

1/64

1/1281

Q3

Q2

Q1

Đơn

4.120.000A$

2.065.000A$

1.040.000A$

525.000A$

300.000A$

180.000A$

128.000A$)

90.000A$

50.000A$

32.500A$

20.000A$

Đôi*

760.000A$

380.000A$

200.000A$

110.000A$

62.000A$

38.000A$

25.000A$

Không có

Không có

Không có

Không có

Đôi hỗn hợp*

190.000A$

100.000A$

50.000A$

24.000A$

12.000A$

6.250A$

Không có

Không có

Không có

Không có

Không có

1Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/128.
*Mỗi đội

Nội dung đơn[sửa|sửa mã nguồn]

Tóm tắt hiệu quả theo ngày[sửa|sửa mã nguồn]

Hạt giống đơn[sửa|sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách hạt giống đơn. Các hạt giống dựa vào bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 13 tháng 1 năm 2020, trong khi thứ hạng và điểm trước thi đấu tính vào thời điểm 20 tháng 1 năm 2020. Điểm sau thi đấu tính vào ngày 3 tháng 2 năm 2020. Vì giải năm 2020 diễn ra 1 tuần sau năm 2019, điểm bảo vệ sẽ bao gồm kết quả của giải năm 2019 và các giải đấu của tuần 28 tháng 1 năm 2019 (St. Petersburg và Hua Hin đối với WTA).

Điêm bảo vệ của những hạt giống dựa vào thứ hạng ngày 6 tháng 1 năm 2020 và hoàn toàn có thể biến hóa .
† Tay vợt không đủ điều kiện kèm theo tham gia giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được sửa chữa thay thế vào .Các tay vợt sau đây được xếp vào hạt giống, nhưng rút lui khỏi giải .
† Tay vợt không đủ điều kiện kèm theo tham gia giải đấu năm 2019, điểm bảo vệ được lấy từ ITF tournament ( Launceston ) .

Các tay vợt sau đây được xếp vào hạt giống, nhưng rút lui khỏi giải.

Thứ hạng

Tay vợt

Điểm trước thi đấu

Điểm bảo vệ

Điểm sau thi đấu

Lý do rút lui

6

CanadaBianca Andreescu

4,935

110+160

4,665

Chấn thương đầu gối

Hạt giống đôi[sửa|sửa mã nguồn]

  • 1 Thứ hạng tính tới ngày 20 tháng 1 năm 2020.

Đặc cách vào vòng đấu chính[sửa|sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[sửa|sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng :
Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những nguyên do khác :

Trước giải

Các nhà vô địch[sửa|sửa mã nguồn]

Ngày giờ tính theo AEDT (UTC+11)

Đôi nam nữ[sửa|sửa mã nguồn]

Đơn nam trẻ[sửa|sửa mã nguồn]

Đơn nữ trẻ[sửa|sửa mã nguồn]

Đôi nam trẻ[sửa|sửa mã nguồn]

Đôi nữ trẻ[sửa|sửa mã nguồn]

Đơn nam xe lăn[sửa|sửa mã nguồn]

Đơn nữ xe lăn[sửa|sửa mã nguồn]

Đơn xe lăn quad[sửa|sửa mã nguồn]

Đôi nam xe lăn[sửa|sửa mã nguồn]

Đôi nữ xe lăn[sửa|sửa mã nguồn]

Đôi xe lăn quad

[sửa|sửa mã nguồn]

Nhà hỗ trợ vốn[sửa|sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: https://mix166.vn
Category: Thể Thao

Xổ số miền Bắc