Điên thì có sao – Wikipedia tiếng Việt

Điên thì có sao (Hangul: 사이코지만 괜찮아; Romaja: Saikojiman gwaenchana; Tiếng Anh: It’s Okay to Not Be Okay) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2020 do Studio Dragon sáng tạo, Jo Yong viết kịch bản và Park Shin-woo làm đạo diễn dưới sự chỉ đạo sản xuất của Story TV và Gold Medalist. Phim có sự góp mặt của Kim Soo-hyun và Seo Ye-ji. Bộ phim được phát sóng trên kênh truyền hình cáp tvN vào khung giờ 21:00 (KST) tối thứ 7, chủ nhật hàng tuần và ứng dụng Netflix trên toàn thế giới lúc 23:00 (KST) cùng ngày bắt đầu từ ngày 20 tháng 6 năm 2020.[2][3]

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

“Điên thì có sao” xoay quanh câu chuyện về nhân viên y tế cộng đồng làm việc ở khoa tâm thần tên Moon Gang-tae (Kim Soo-hyun) không có thời gian dành cho bản thân, phải vất vả mưu sinh và chăm sóc người anh trai tự kỷ và một tác giả truyện thiếu nhi không biết đến tình yêu tên Go Moon-young (Seo Ye-ji). Sau khi gặp nhau, cả hai dần chữa lành những tổn thương tình cảm cho nhau.

Vũ Thị Anh Thư của “Về nhà đi con” xinh đẹp ở loạt ảnh áo dài

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kim Soo-hyun vai Moon Gang-tae[4]
    • Moon Woo-jin vai Moon Gang-tae lúc nhỏ
30 tuổi; Nhân viên y tế cộng đồng làm việc ở khoa tâm thần Moon Gang-tae không có thời gian yêu đương
  • Seo Ye-ji vai Ko Mun-young[1]
    • Kim Soo-in vai Ko Mun-young lúc nhỏ
Nhà văn viết truyện cho trẻ em mắc chứng rối loạn nhân cách chống đối xã hội, không biết tình yêu là gì
  • Park Gyu-young vai Nam Ju-ri[5]
Y tá, đồng nghiệp của Moon Gang-tae, bạn cùng lớp hồi bé của Mun-young
  • Oh Jung-se vai Moon Sang-tae[6]
35 tuổi; Người anh trai bị tự kỉ của Gang-tae

Diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kim Joo-hun vai Lee Sang-in
CEO của công ty xuất bản truyện cổ tích của Mun-young.
  • Kim Chang-wan vai Oh Ji-wang
Chủ tịch của bệnh viện tâm thần.
  • Kim Mi-kyung vai Kang Soon-deok
Bếp trưởng của viện tâm thần, mẹ của Joo-ri.
  • Lee Eol vai Go Dae-hwan
Cha của Moon-young và là một bệnh nhân tâm thần bị chứng suy giảm trí nhớ.
  • Jang Young-nam vai Park Haeng-ja
Điều dưỡng cấp cao.
  • Kang Ki-doong (ko) vai Jo Jae-soo
Bạn của Kang-tae (lớn hơn Kang-tae 1 tuổi)
  • Jang Gyu-ri vai Sun-byul
Điều dưỡng với 3 năm kinh nghiệm, bạn thân Joo-ri.
  • Park Jin-joo vai Yoo Seung-jae
Giám đốc nghệ thuật của công ty Sang-in.

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Nữ diễn viên Về nhà đi con Anh Thư tiếp tục rò rỉ clip ‘nhức nhối’ ở quán bar

  • Woo Jung-won vai Do Hee-jae
Mẹ của Mun-young.
  • Kwak Dong-yeon vai Kwon Min-suk
  • Choi Woo-sung vai Oh Cha-yong
  • Kim Ki-chun vai Gan Pil-ong
  • Jung Jae-kwang vai Joo Jung-tae
  • Ji Hye-won vai Lee Ah-reum
  • Kang Ji-eun vai Park Ok-ran
  • Joo In-young vai Yoo Sun-hae

Tập phim[sửa | sửa mã nguồn]

Triệu Lộ Tư – Wikipedia tiếng Việt

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

1.“You’re Cold” (더 많이 사랑한 사람이 아프대; deo manh-i salanghan salam-i apeudae; lit: The One Who Loved More Hurts)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Heize3:54
2.“You’re Cold” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
3:54
Tổng thời lượng:7:48

Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

1.“Breath” (숨)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
Sam Kim4:14
2.“Breath” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
4:14
Tổng thời lượng:8:28

Phần 3[sửa | sửa mã nguồn]

1.“My Tale”
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
Park Won3:47
2.“My Tale” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
3:47
Tổng thời lượng:7:34

Ca khúc đặc biệt Vol.1[sửa | sửa mã nguồn]

1.“Wake Up”
  • Nam Hye-Seung
  • Jello Ann
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
Elaine4:14
2.“Got You”
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
GA EUN3:13
3.“Your Day” (feat. Kim Bom)
  • Nam Hye-seung
  • Jello Ann
  • Nam Hye-seung
  • Jeon Jung-hoon
  • Kim Ki-won
Kim Ki-won1:51
4.“Wake Up” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
4:14
5.“Got You” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
3:13
6.“Your Day” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Jeon Jung-hoon
  • Kim Ki-won
1:51
Tổng thời lượng:18:36

Phần 4[sửa | sửa mã nguồn]

6 Nữ Diễn Viên Trẻ Xinh Đẹp Nhất Việt Nam Hiện Nay là ai ? Bất ngờ về 1 cái tên

1.“In Your Time” (아직 너의 시간에 살아; ajig neoui sigan-e sal-a; lit: I Still Live In Your Time)
  • Nam Hye-seung
  • Park Jin-ho
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
Lee Su-hyun (AKMU)4:29
2.“In Your Time” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
4:29
Tổng thời lượng:8:58

Ca khúc đặc biệt Vol.2[sửa | sửa mã nguồn]

1.“In Silence”
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
Janet Suhh3:30
2.“I’m Your Psycho”
  • Nam Hye-seung
  • Jello Ann
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
Janet Suhh3:10
3.“Lighting Up Your World”
  • Kim Kyung-hee
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
Janet Suhh3:38
4.“In Silence” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
3:30
5.“I’m Your Psycho” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Park Sang-hee
3:10
6.“Lighting Up Your World” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Kyung-hee
3:38
Tổng thời lượng:20:36

Phần 5[sửa | sửa mã nguồn]

1.“Hallelujah” (나도 모르는 노래; nado moleuneun nolae; lit: A Song I Don’t Know)
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
Kim Feel4:28
2.“Hallelujah” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
4:28
Tổng thời lượng:8:56

Phần 6[sửa | sửa mã nguồn]

1.“Little By Little” (너라서 고마워; neolaseo gomawo; lit: Thanks For You)
  • Nam Hye-seung
  • Kim Ki-won
  • Nam Hye-seung
  • B.a.B
Cheeze4:27
2.“Little By Little” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • B.a.B
4:27
Tổng thời lượng:8:54

Phần 7[sửa | sửa mã nguồn]

1.“Puzzle” (퍼즐)
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
Yongzoo3:55
2.“Puzzle” (Inst.)
  • Nam Hye-seung
  • Surf Green
3:55
Tổng thời lượng:7:50

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ lệ lượt xem[sửa | sửa mã nguồn]

Điên thì có sao : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)

Những diễn viên truyền hình đột phá nhất trong năm 2020

MùaSố tậpTrung bình
12345678910111213141516
11.6801.2471.4281.4001.4071.7011.5721.5841.5651.6331.7581.6941.7041.6831.7592.0651.618

Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Media Research.[13]

Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
TậpPhầnNgày phát sóngTiêu đề tập phimTỷ lệ người xem trung bình
(AGB Nielsen)[14]
Toàn quốcSeoul
120 tháng 6 năm 2020Cậu bé lớn lên bằng ác mộng6.093%7.036%
221 tháng 6 năm 2020Cô gái mang giày đỏ4.722%5.474%
327 tháng 6 năm 2020Phù thủy say giấc5.940%6.529%
428 tháng 6 năm 2020Nhóc thây ma4.942%6.000%
514 tháng 7 năm 2020Rapunzel và lâu đài bị nguyền rủa4.661%5.285%
25.248%5.782%
615 tháng 7 năm 2020Bí mật của yêu râu xanh5.056%5.114%
25.647%5.748%
7111 tháng 7 năm 2020Chú chó mùa xuân”5.054%5.434%
25.555%5.753%
8112 tháng 7 năm 2020Giai nhân và quái vật4.744%5.160%
25.634%6.407%
9118 tháng 7 năm 2020Ông vua có đôi tai lừa4.995%5.416%
25.814%6.501%
10119 tháng 7 năm 2020Cô bé chăn cừu”4.212%4.669%
25.481%5.995%
11125 tháng 7 năm 2020Vịt con xấu xí”4.552%4.681%
25.681%5.661%
12126 tháng 7 năm 2020Romeo và Juliet5.145%5.597%
25.264%6.108%
1311 tháng 8 năm 2020Bố của Janghwa và Hongryeon4.794%5.155%
25.696%6.151%
1412 tháng 8 năm 2020Tay, Cá mặt quỷ5.403%6.042%
25.947%6.654%
1518 tháng 8 năm 2020Tình nghĩa anh em5.567%6.198%
26.492%7.365%
1619 tháng 8 năm 2020Đi tìm gương mặt thật6.224%7.296%
27.348%8.535%
Trung bình5.425%6.025%
  • Trong bảng trên đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất:.
  • Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBC hay EBS).
  • Từ ngày 4 tháng 7 năm 2020, một tập phim được chia làm hai phần.

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh cãi[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 26/08/2020, Ủy ban Tiêu chuẩn Truyền thông Hàn Quốc đã tổ chức một cuộc họp quyết định về hình thức xử phạt pháp lý cảnh cáo đối với bộ phim truyền hình của đài tvN – Điên Thì Có Sao. Tác phẩm này bị đưa ra soi xét vì có chứa cảnh quay miêu tả bộ phận nhạy cảm của nam giới, nội dung quấy rối tình dục, “tẩy trắng” cho hành vi quấy rối tình dục và lạm dụng bằng lời nói.

Những phân đoạn bị cho là phản cảm: Cảnh thứ nhất là khi nữ chính Go Moon Young xông vào phòng thay đồ của điều dưỡng nam trong bệnh viện và đòi chạm vào cơ thể của Moon Kang Tae (Kim Soo Hyun). Cảnh thứ hai là khi Moon Young đòi ở lại nhà, có những lời thoại nhạy cảm khi khen Kang Tae “ngon”. Thời điểm lên sóng, những phân đoạn này cũng gây ra không ít tranh cãi, thậm chí phim còn bị khán giả Hàn Quốc chỉ trích với hơn 50 đơn khiếu nại.

nữ diễn viên trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh

Tuyến vai khách mời Kwon Gi Do do diễn viên Kwak Dong Yeon đảm nhận cũng bị phê phán do chàng trai mắc chứng hưng cảm, thích khỏa thân. Nhân vật này chặn đầu xe của Go Moon Young rồi phanh áo để lộ thân hình. Nữ nhà văn họ Go còn có lời thoại nhận xét về bộ phận nhạy cảm của Kwon Gi Do.

Phía Ủy ban Tiêu chuẩn truyền thông Hàn Quốc nhận định: “Đội ngũ sản xuất thiếu sự nhạy cảm về vấn đề giới tính. Những hành vi lạm dụng ngôn từ nhạy cảm, thô thiển trong bộ phim được phát sóng ở khung giờ vàng, cần đề cao việc bảo vệ thanh thiếu niên, sẽ tổn hại đến đối tượng khán giả này. Vì vậy, việc xử phạt không thể tránh khỏi”.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Yun Seong-yeol (ngày 27 tháng 2 năm 2020). “서예지, 김수현과 로맨스 호흡..’사이코지만 괜찮아’ 캐스팅(공식)”. StarNews (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ a b Kang, Minji (ngày 23 tháng 3 năm 2020). “KOREAN ROMANCE DRAMA IT’S OKAY TO NOT BE OKAY TO PREMIERE ON NETFLIX IN JUNE”. Netflix Media Center. Seoul. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ Kim, Doo-yeon (ngày 21 tháng 5 năm 2020). “’ 사이코지만 괜찮아’ 티저 영상 공개…김수현·서예지의 ‘조금 이상한 로코’ ”. Sports Hankook (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ Lim, Jang-won (ngày 7 tháng 2 năm 2020). “Actor Kim Soo-hyun to star in tvN drama ‘Psycho but It’s Okay’ ”. The Korea Herald. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ Lee Seung-hun (ngày 18 tháng 2 năm 2020). “박규영, ‘사이코지만 괜찮아’ 남주리 役 출연 확정..김수현과 호흡 [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ “Oh Jung-se Joins Kim Soo-hyun in “Psycho, But It’s Okay” ”. HanCinema. ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ “2020 Week 26 Digital Chart”. June 21–27, 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ “2020 Week 27 Digital Chart”. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  9. ^ “2020 Week 28 Digital Chart”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2020.
  10. ^ “2020 Week 29 Digital Chart”. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
  11. ^ “2020 Week 30 Digital Chart”. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ “2020 Week 31 Digital Chart”. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  13. ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2020.
  15. ^ Lee, Min-ji (ngày 28 tháng 9 năm 2020). 방탄소년단X싹쓰리X강다니엘 ‘올해의 브랜드 대상’ 선정(공식) [BTS X Sak 3 X Kang Daniel selected as ‘Brand Grand Prize of the Year’ (Official)]. Daum (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
    Yoon, Sung-yeol (ngày 28 tháng 9 năm 2020). 서예지 ‘2020 브랜드 대상’ 올해의 여자 배우 선정 [Seo Ye-ji selected as the 2020 Brand Awards’ Female Actor of the Year]. Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  16. ^ Jeong, Tae-kyung (ngày 21 tháng 10 năm 2020). ‘2020 대전 비주얼아트테크 어워즈’ 온택트 행사 성황리에 마쳐 [‘2020 Daejeon Visual Art Tech Awards’ on-tact event successfully finished]. Shin-A Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  17. ^ Moon, Ji-yeon (ngày 29 tháng 11 năm 2020). ‘2020 AAA’ 이정재·김수현→임영웅·방탄소년단 올해의 대상 [2020 AAA Lee Jung-jae, Kim Soo-hyun → Lim Young-woong, BTS’ Grand Prize of the Year]. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
  18. ^ Choi, Na-Young (ngày 13 tháng 11 năm 0969756783 APAN STAR AWARDS’ 최고의 배우 누구?..본상 1차 수상자 후보 공식 발표 [Who is the best actor of ‘2020 APAN STAR AWARDS’?..The first prize winner nominations announced]. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  19. ^ Kim, So-yeon (ngày 26 tháng 10 năm 0969756783 APAN 어워즈 개막, 인기 투표 스타트…올해 최고 스타를 찾아라 [2020 APAN Awards Open, Popular Voting Start… Find the best star of the year]. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức (bằng tiếng Hàn)
  • Điên thì có sao trên Internet Movie Database
  • Điên thì có sao tại HanCinema
  • Điên thì có sao Review

Tống Dật – Wikipedia tiếng Việt

Xổ số miền Bắc