Danh sách các giải đấu bóng đá – Wikipedia tiếng Việt
Dưới đây là danh sách các giải đấu bóng đá từ trước tới nay của cả nam và nữ ở cả cấp độ đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ, cả quốc nội và quốc tế.
[external_link_head]
[external_link offset=1]
Chú giải: |
Giải bóng đá nam |
Giải bóng đá trẻ nam |
Giải bóng đá nữ |
Giải bóng đá trẻ nữ |
Giải bóng đá trong nhà |
Giải bóng đá bãi biển |
Giải đấu không còn tồn tại |
Mục lục bài viết
Các giải quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu chính thức của FIFA | |||
---|---|---|---|
Tên | Thông tin | ||
Giải vô địch bóng đá thế giới (World Cup) | Tổ chức 4 năm một lần từ năm 1930, là giải đấu cao nhất cấp đội tuyển quốc gia. | ||
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới | Tổ chức từ năm 1934. | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | Tổ chức 4 năm một lần từ năm 1992 gồm 6 đội đương kim vô địch châu lục, đội đương kim vô địch thế giới. | ||
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới | Tổ chức 2 năm một lần từ năm 1977, gồm các cầu thủ từ 20 tuổi trở xuống. | ||
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới | Tổ chức 2 năm một lần từ năm 1985, gồm các cầu thủ từ 17 tuổi trở xuống. | ||
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới | Tổ chức 4 năm một lần từ năm 1991, là giải đấu cao nhất cấp đội tuyển quốc gia nữ. | ||
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới | Tổ chức 2 năm một lần từ năm 2002, gồm các cầu thủ nữ từ 20 tuổi trở xuống. | ||
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới | Tổ chức 2 năm một lần từ năm 2008, gồm các cầu thủ nữ từ 17 tuổi trở xuống. | ||
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới | Tổ chức 4 năm một lần từ năm 1989. | ||
Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới | Tổ chức 2 năm một lần từ năm 1995. | ||
Giải đấu chính thức không thuộc FIFA | |||
Thế vận hội Mùa hè | Tổ chức lần đầu vào kì Thế vận hội Mùa hè 1900, gồm các cầu thủ từ 23 tuổi trở xuống và 3 cầu thủ trên 23 tuổi. Từ năm 1996 nội dung của nữ được thêm vào. Các đội tuyển Anh, Scotland, xứ Wales và Bắc Ireland không phải thành viên IOC nên không được tham dự, thay vào đó là đội tuyển quốc gia của Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland. | ||
Thế vận hội Trẻ | Tổ chức lần đầu vào năm 2010, gồm các cầu thủ từ 15 tuổi trở xuống. | ||
UEFA-CAF Meridian Cup | Tổ chức từ 1997 đến 2005, gồm hai đội tuyển dưới 18 tuổi của châu Phi và châu Âu. | ||
Giải vô địch bóng đá các quốc gia Ả Rập | Tổ chức lần đầu vào năm 1963 và không cố định về thời điểm tổ chức, gồm các đội thuộc khối Ả Rập từ châu Á và châu Phi. | ||
Đại hội Thể thao Liên Ả Rập | Tổ chức lần đầu vào năm 1953. | ||
Giải vô địch bóng đá các quốc gia Palestine | Tổ chức từ năm 1972 đến 1977, gồm các đội thuộc khối Ả Rập từ châu Á và châu Phi. |
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Các giải giao hữu: Algarve Cup Australia Bicentenary Gold Cup Algeria International Football Tournament Balkan Cup Brazil Independence Cup China Cup Canada Cup CTFA International Tournament Cyprus Cup Cyprus International Football Tournament Korea Cup King’s Cup Kirin Cup Lunar New Year Cup Nehru Cup Nordic Football Championship Rous Cup SheBelieves Cup South Vietnam Independence Cup Taca das Nacões Toulon Tournament Tournoi de France Triangular de Oro Umbro Cup USA Bicentennial Cup Tournament Yongchuan International Tournament
Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển quốc gia
Giải đấu của AFC | |||
---|---|---|---|
Tên | Thông tin cơ bản | ||
Cúp bóng đá châu Á | Tổ chức 4 năm một lần, lần đầu vào năm 1956 | ||
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | Tổ chức lần đầu vào năm 2013 dành cho cầu thủ dưới 22 tuổi. Năm 2016 đóng vai trò là vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2016. | ||
Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1959 dành cho cầu thủ dưới 19 tuổi và đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới. | ||
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1985 dành cho cầu thủ dưới 16 tuổi và đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới. | ||
Giải vô địch bóng đá U-14 châu Á | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2014 dành cho cầu thủ dưới 14 tuổi. | ||
Cúp bóng đá nữ châu Á | Tổ chức 4 năm một lần, lần đầu vào năm 1975. | ||
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2002. | ||
Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2005. | ||
Giải vô địch bóng đá nữ U-14 châu Á | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2005. | ||
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á | Tổ chức hàng năm, lần đầu vào năm 1999. Từ năm 2008 tổ chức 2 năm một lần. | ||
Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ châu Á | Tổ chức lần đầu vào năm 2015. | ||
Cúp Challenge AFC | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2006 | ||
Giải đấu không thuộc AFC | |||
Đại hội Thể thao châu Á | Tổ chức 4 năm một lần, lần đầu vào năm 1951. | ||
Cúp bóng đá Đông Á | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2003. | ||
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á (AFF Cup) | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1996. | ||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1959. |
- Câu lạc bộ
Ả Rập Xê Út[sửa | sửa mã nguồn]
Afghanistan[sửa | sửa mã nguồn]
Ấn Độ[sửa | sửa mã nguồn]
Bahrain[sửa | sửa mã nguồn]
Bangladesh[sửa | sửa mã nguồn]
Bhutan[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Bhutan National League | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ năm 2012. |
Thimphu League | Tổ chức từ năm 2001 với tư cách là giải vô địch quốc gia mang tên A-Division. Từ năm 2012 giải được tổ chức để chọn đội tham dự giải vô địch quốc gia. |
Brunei[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Brunei Super League | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ năm 2012. |
Brunei Premier League | Giải hạng nhì | Tổ chức từ năm 1985 với tư cách là giải vô địch quốc gia, từ 2012 thay thế bởi Brunei Super League. |
Brunei FA Cup | Cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 2002. |
Brunei Super Cup | Siêu cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 2002. |
Campuchia[sửa | sửa mã nguồn]
Guam[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Guam Soccer League | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ năm 1990. |
Guam FA Cup | Cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 2008. |
Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Hồng Kông[sửa | sửa mã nguồn]
Indonesia[sửa | sửa mã nguồn]
Iran[sửa | sửa mã nguồn]
Iraq[sửa | sửa mã nguồn]
Jordan[sửa | sửa mã nguồn]
Kuwait[sửa | sửa mã nguồn]
Kyrgyzstan[sửa | sửa mã nguồn]
Lào[sửa | sửa mã nguồn]
Liban[sửa | sửa mã nguồn]
Macao[sửa | sửa mã nguồn]
Malaysia[sửa | sửa mã nguồn]
Maldives[sửa | sửa mã nguồn]
Mông Cổ[sửa | sửa mã nguồn]
Myanmar[sửa | sửa mã nguồn]
Nepal[sửa | sửa mã nguồn]
Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Oman[sửa | sửa mã nguồn]
Pakistan[sửa | sửa mã nguồn]
Palestine[sửa | sửa mã nguồn]
Philippines[sửa | sửa mã nguồn]
Qatar[sửa | sửa mã nguồn]
Singapore[sửa | sửa mã nguồn]
Sri Lanka[sửa | sửa mã nguồn]
Syria[sửa | sửa mã nguồn]
Tajikistan[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Timor-Leste[sửa | sửa mã nguồn]
CHDCND Triều Tiên[sửa | sửa mã nguồn]
Trung Hoa Đài Bắc[sửa | sửa mã nguồn]
Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Turkmenistan[sửa | sửa mã nguồn]
UAE[sửa | sửa mã nguồn]
Úc[sửa | sửa mã nguồn]
Uzbekistan[sửa | sửa mã nguồn]
Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Yemen[sửa | sửa mã nguồn]
Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển quốc gia
- Câu lạc bộ
Cộng hòa Ailen[sửa | sửa mã nguồn]
Aixơlen[sửa | sửa mã nguồn]
Albania[sửa | sửa mã nguồn]
Andorra[sửa | sửa mã nguồn]
Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Áo[sửa | sửa mã nguồn]
Armenia[sửa | sửa mã nguồn]
Azerbaijan[sửa | sửa mã nguồn]
Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Ailen[sửa | sửa mã nguồn]
Belarus[sửa | sửa mã nguồn]
Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]
Bosna và Hercegovina[sửa | sửa mã nguồn]
Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Bulgaria[sửa | sửa mã nguồn]
Croatia[sửa | sửa mã nguồn]
Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]
Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Estonia[sửa | sửa mã nguồn]
Quần đảo Faroe[sửa | sửa mã nguồn]
Gibraltar[sửa | sửa mã nguồn]
Gruzia[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Hungary[sửa | sửa mã nguồn]
Hy Lạp[sửa | sửa mã nguồn]
Israel[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Ligat HaAl | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ năm 1999. |
Liga Leumit | Giải hạng nhì | Tổ chức từ năm 1954. |
Liga Alef | Giải hạng ba | Tổ chức từ năm 1949 gồm hai khu vực Bắc và Nam. |
Liga Bet | Giải hạng tư | Tổ chức từ năm 1949 gồm 4 bảng chia đều cho hai khu vực Bắc và Nam. |
Liga Gimel | Giải hạng năm | Tổ chức từ năm 1951 gồm 8 khu vực. |
Gvia HaMedina | Cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 1928. |
Siêu cúp bóng đá Israel | Siêu cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 1957. |
Gvia HaToto | Cúp Liên đoàn | Tổ chức từ năm 1984 giữa các câu lạc bộ của Ligat HaAl và Liga Leumit. |
Ligat Nashim | Giải vô địch quốc gia nữ | Tổ chức từ năm 1998 gồm hai hạng đấu. |
Gvia HaMedina Nashim | Cúp quốc gia nữ | Tổ chức từ năm 1998. |
Kazakhstan[sửa | sửa mã nguồn]
Latvia[sửa | sửa mã nguồn]
Liechtenstein[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Cúp bóng đá Liechtenstein | Cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 1946. Là giải đấu cấp câu lạc bộ duy nhất tại Liechtenstein do cả bảy câu lạc bộ tại đây đều thi đấu tại Thụy Sĩ. |
Litva[sửa | sửa mã nguồn]
Luxembourg[sửa | sửa mã nguồn]
Macedonia[sửa | sửa mã nguồn]
Malta[sửa | sửa mã nguồn]
Moldova[sửa | sửa mã nguồn]
Montenegro[sửa | sửa mã nguồn]
Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Tippeligaen | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ năm 1991. |
1. Divisjon | Giải hạng 2 | Tổ chức từ năm 1948. |
2. Divisjon | Giải hạng 3 | Tổ chức từ năm 1963 gồm 4 khu vực. |
3. Divisjon | Giải hạng 4 | Tổ chức từ năm 1963 gồm 12 khu vực. |
Cúp bóng đá Na Uy | Cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 1902. |
Superfinalen | Siêu cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 2009. |
Toppserien | Giải vô địch quốc gia nữ | Tổ chức từ năm 2000. |
1. divisjon | Giải hạng 2 nữ | Tổ chức từ năm 1984 với tư cách là giải vô địch quốc gia nữ. |
Cúp bóng đá nữ Na Uy | Cúp quốc gia nữ | Tổ chức từ năm 1978. |
Nga[sửa | sửa mã nguồn]
Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Phần Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Veikkausliiga | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ năm 1990. |
Ykkönen | Giải hạng nhì | Tổ chức từ năm 1973. |
Kakkonen | Giải hạng ba | Tổ chức từ năm 1973 gồm 4 khu vực. |
Kolmonen | Giải hạng tư | Tổ chức từ năm 1973 gồm 9 khu vực. |
Nelonen | Giải hạng năm | Tổ chức từ năm 1973 gồm 14 khu vực. |
Vitonen | Giải hạng sáu | Tổ chức từ năm 1973 gồm 22 khu vực. |
Kutonen | Giải hạng bảy | Tổ chức từ năm 1973 gồm 27 khu vực. |
Suomen Cup | Cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 1955. |
Cúp Liên đoàn bóng đá Phần Lan | Cúp quốc gia | Tổ chức từ năm 1994. |
Naisten Liiga | Giải vô địch quốc gia nữ | Tổ chức từ năm 2006. |
România[sửa | sửa mã nguồn]
San Marino[sửa | sửa mã nguồn]
Scotland[sửa | sửa mã nguồn]
Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]
Serbia[sửa | sửa mã nguồn]
Síp[sửa | sửa mã nguồn]
Slovakia[sửa | sửa mã nguồn]
Slovenia[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Thổ Nhĩ Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]
Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]
Ukraina[sửa | sửa mã nguồn]
Wales[sửa | sửa mã nguồn]
Ý[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc, Trung Mỹ và Caribe[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển quốc gia
Tên | Thông tin cơ bản |
---|---|
CONCACAF Gold Cup | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1991. |
Copa Centroamericana | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1991. |
Cúp bóng đá Caribe | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1989. |
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1962 dành cho cầu thủ dưới 19 tuổi và đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới. |
Giải vô địch bóng đá U-17 Bắc, Trung Mỹ và Caribe | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 1983 dành cho cầu thủ dưới 16 tuổi và đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới. |
Cúp Vàng nữ CONCACAF | Tổ chức từ năm 1991. |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Bắc, Trung Mỹ và Caribe | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2002. |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 Bắc, Trung Mỹ và Caribe | Tổ chức 2 năm một lần, lần đầu vào năm 2008. |
Giải bóng đá vô địch Caribe | Tổ chức từ 1978 tới 1988. |
Giải bóng đá vô địch Bắc, Trung Mỹ và Caribe | Tổ chức từ 1961 tới 1989. |
Giải bóng đá vô địch Bắc Mỹ | Tổ chức từ 1947 tới 1991. |
Giải bóng đá vô địch Trung Mỹ và Caribe | Tổ chức từ 1938 tới 1981. |
- Câu lạc bộ
Anguilla[sửa | sửa mã nguồn]
Antigua và Barbuda[sửa | sửa mã nguồn]
Aruba[sửa | sửa mã nguồn]
Bahamas[sửa | sửa mã nguồn]
Barbados[sửa | sửa mã nguồn]
Belize[sửa | sửa mã nguồn]
Bermuda[sửa | sửa mã nguồn]
Bonaire[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Bonaire League | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ 1989. |
Canada[sửa | sửa mã nguồn]
Quần đảo Cayman[sửa | sửa mã nguồn]
Costa Rica[sửa | sửa mã nguồn]
Cuba[sửa | sửa mã nguồn]
Curaçao[sửa | sửa mã nguồn]
Dominica[sửa | sửa mã nguồn]
Cộng hoà Dominica[sửa | sửa mã nguồn]
El Salvador[sửa | sửa mã nguồn]
Greenland[sửa | sửa mã nguồn]
Grenada[sửa | sửa mã nguồn]
Guadeloupe[sửa | sửa mã nguồn]
Guatemala[sửa | sửa mã nguồn]
Guyane thuộc Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Haiti[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Ligue Haïtienne | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ 1937. |
Coupe d’Haïti | Cúp quốc gia | Tổ chức từ 1932. |
Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Honduras[sửa | sửa mã nguồn]
Jamaica[sửa | sửa mã nguồn]
Martinique[sửa | sửa mã nguồn]
México[sửa | sửa mã nguồn]
Montserrat[sửa | sửa mã nguồn]
Nicaragua[sửa | sửa mã nguồn]
Panama[sửa | sửa mã nguồn]
Puerto Rico[sửa | sửa mã nguồn]
Saint Kitts và Nevis[sửa | sửa mã nguồn]
Saint Lucia[sửa | sửa mã nguồn]
Saint-Martin[sửa | sửa mã nguồn]
Saint Pierre và Miquelon[sửa | sửa mã nguồn]
Saint Vincent và Grenadines[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
NLA Premier League | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ 2009. |
Sint Maarten[sửa | sửa mã nguồn]
Suriname[sửa | sửa mã nguồn]
Trinidad và Tobago[sửa | sửa mã nguồn]
Quần đảo Turks và Caicos[sửa | sửa mã nguồn]
Giải | Tính chất của giải | Thông tin của giải |
---|---|---|
Provo Premier League | Giải vô địch quốc gia | Tổ chức từ 1999. |
Quần đảo Virgin thuộc Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
Châu Đại Dương[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển quốc gia
- Câu lạc bộ
Quần đảo Cook[sửa | sửa mã nguồn]
Fiji[sửa | sửa mã nguồn]
Kiribati[sửa | sửa mã nguồn]
Nouvelle-Calédonie[sửa | sửa mã nguồn]
Samoa thuộc Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển quốc gia
- Câu lạc bộ
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Bóng đá trên thế giới
- Bóng đá nữ trên thế giới
- Danh sách các đội tuyển bóng đá nam quốc gia
- Danh sách các giải đấu bóng đá nữ quốc tế
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Soccerway.com – Kết quả bóng đá tại trên 120 quốc gia
[external_footer]