CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY DU LỊCH HÀ NỘI
động trong lĩnh vực du lịch, Công ty đã trở thành đại lý cung cấp dịch
vụ du lịch trọn gói và bán lẻ chuyên nghiệp, thương hiệu “Hà Nội
Open Tourism“ những năm qua đã trở nên quen thuộc đối với khách
hàng trong và ngoài nước.
33
2.1.1.2.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng
– Công ty chuyên kinh doanh các tour du lịch trong và ngoài
nước.
– Dịch vụ Visa, vé máy bay, thuê xe du lịch, nhà hàng khách sạn.
– Tổ chức đào tạo đội ngũ nhân viên, các cán bộ quản lí và nhân
viên kỹ thuật chuyên nghiệp, năng động, lành nghề, đủ năng lực đáp
ứng cho các tour lớn.
– Tạo môi trường làm việc hấp dẫn để thu hút nhân tài và tạo
điều kiện cho nhân tài phát triển
Nhiệm vụ
– Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh của công ty.
Làm tốt nghĩa vụ với nhà nước, nộp thuế TNDN
– Mở rộng quan hệ thị trường đồng thời tìm kiếm thị trường mới.
– Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao với chi
phí thấp nhất
Hà Nội Open Tourism phấn đấu trở thành 1 trong 10 công ty du
lịch hàng đầu châu Á và cung cấp dịch vụ du lịch trọn gói và hướng
tới khách hàng nhất..
– Hướng ra thị trường du lịch Quốc tế, hướng bạn bè quốc tế đến
với du lịch Việt Nam.
2.1.1.3.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0105207386 do sở kế
hoạch và đầu tư Hà Nội, Công ty du lịch Hà Nội Open Tourism được
phép kinh doanh các lĩnh vực sau:
1. Dịch vụ du lịch
– Tour du lịch trong và ngoài nước, các tour ghép khởi hành hàng
ngày, hàng tuần, hàng tháng.
– Tour du lịch theo yêu cầu của khách Việt Kiều về thăm quê.
– Tour du lịch Hà Giang, Tour du lịch Đông – Tây Bắc, Du lịch hồ
Ba Bể, Du lịch Thung Nai, du lịch Mai Châu, Mộc Châu.
34
– Tour du lịch tuần trăng mật cho các cặp uyên ương.
– Tour du lịch hội nghị, hội thảo.
– Tour du lịch nghỉ dưỡng.
– Tour du lịch tiết kiệm .
– Tư vấn và thiết kế chương trình team building cho các tổ chức,
doanh nghiệp.
– Dịch vụ tư vấn du lịch miễn phí.
2. Dịch vụ Visa
– Làm mới Visa
– Gia hạn Visa
– Cấp hộ chiếu
– Thị thực nhập cảnh
3. Đại lý vé máy bay
– Đại lý vé máy bay trong và ngoài nước.
– Vé máy bay giá rẻ
4. Dịch vụ cho thuê xe du lịch
– Cho thuê xe du lịch từ 4 – 45 chỗ.
– Dịch vụ cho thuê xe cưới
– Xe phục vụ hội nghị, đi sân bay.
– Cho thuê xe lữ hành
5. Dịch vụ nhà hàng, khách sạn
Hệ thống phòng nghỉ hiện đại, trang thiết bị sang trọng: Điện
thoại trực tiếp quốc tế, truyền hình màu vệ tinh, mạng internet tồn
cầu, mini bar, điều hòa nhiệt độ, phòng massage, khu tập thể thao,
phòng họp,…
Nhà hàng chun phục vụ các món ăn Âu – Á và các món ăn
truyền thống của dân tộc Việt Nam. Phục vụ ăn trưa ăn tối, hội thảo hội
nghị, tiệc sinh nhật, tất niên. Phục vụ buffet và thực đơn theo yêu cầu,
sở thích với hàng trăm món ăn độc đáo, hấp dẫn..
2.1.1.4.
Đặc điểm kinh doanh của Công ty
Công ty du lịch Hà Nội Open Tourism là đơn vị hạch toán độc lâp,
35
hoạt động theo luật doanh nghiệp của Nhà Nước, thực hiện các quy
định của pháp luật, điều lệ tổ chức của Nhà Nước Việt Nam, kinh
doanh những lĩnh vực chính sau:
–
Kinh doanh: bán tour trọn gói trong và ngồi nước; dịch vụ visa; cho
th xe du lịch và cung cấp, giới thiệu các nhà hàng, khách sạn cho
–
khách hàng
Thực hiện đúng qui đinh của Bộ, Ngành về việc ký kết các hợp đồng
–
lao động
Chịu sự quản lý hành chính, an ninh của UBND các cấp nơi đặt trụ sở của
công ty
36
2.1.1.5.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty du lịch Hà Nội Open
Tourism
Bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động của công ty được tổ chức
theo kiểu trực tuyến chức năng, có đặc điểm cơ bản là: vừa duy trì
hệ thống trực tuyến giữa Giám Đốc, các Phó Giám Đốc và trưởng các
phòng, đồng thời kết hợp việc tổ chức các bộ phận chức năng (các
phòng ban) được thể hiện rõ trong sơ đồ 1.1:
Ban Giám đốc Cơng ty
Phòng Kế tốn- tài chính
Phòng Kĩ thuậtPhòng Kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính Bộ phận kho
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty du lịch Hà Nội Open
Tourism
Quyền hạn, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Ban Giám đốc: Bao gồm một Giám Đốc và một phó Giám đốc có
nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của cơng ty và chịu
trách nhiệm về tồn bộ cơng việc kinh doanh của công ty trước Pháp
Luật.
Giám đốc: Người lãnh đạo cao nhất trong mọi hoạt động của
công ty chịu trách nhiệm trước Nhà Nước và Hội Đồng Quản Trị về
hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Điều hành tồn bộ hoạt động của Cơng ty
+ Định hướng phát triển cho công ty trên cơ sở phân tích nhu
cầu thị trường
+ Triển khai thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
37
Phó Giám Đốc: Là người hướng dẫn thực hiện đường lối chỉ đạo
của Tổng Giám Đốc, đề ra kế hoạch ngắn hạn và dài hạn tham mưu,
hỗ trợ Tổng Giám Đốc trong việc ra kế hoạch. Mặt khác Phó Giám
Đốc còn có nhiệm vụ tổ chức nghiên cứu việc tiêu thụ các sản phẩm
dịch vụ, thực hiện các dịch vụ bán hàng, giới thiệu các dịch vụ mới
Khi Tổng giám đốc vắng mặt Phó Giám Đốc có quyền thay mặt
giải quyết các công việc của Công ty dưới sự ủy quyền của Tổng
Giám Đốc.
Phòng kế tốn – tài chính: Giám đốc tình tình tài chính của cơng
ty cũng như việc sử dụng có hiệu quả tiền vốn, lao động, vật tư,
giám sát việc chấp hành chế độ hạch tốn, các chỉ tiêu kinh tế, tài
chính theo quy định của pháp luật, lập báo cáo tổng hợp, xác định
kết quả tiêu thu, kết quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của cơng
ty.
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm giúp Giám đốc quản lý, đảm
bảo chất lượng của máy móc, vật tư, thiết bị cơng trình theo đúng kỹ
thuật của Cơng ty. Lập kế hoạch vật tư, máy móc cho nhu cầu cung
cấp dịch vụ cho đối tác.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ xây dựng, phát triển các chiến
lược kinh doanh, giúp Ban Giám Đốc ký kết các hợp đồng cung cấp
các tour du lịch, kết hợp với phòng kế tốn và phòng kỹ thuật các
định mức về số lượng, chất lượng các dich vụ cung cấp cũng như về
chi phí cung cấp.
Phòng tổ chức hành chính: Là phòng quan trọng của cơng ty có
nhiệm vụ chính về tổ chức nhân sự, tổ chức lao động, bố trí cơng
nhân viên trong Cơng ty ở những vị trí cơng việc một cách hợp lý sao
cho hoạt động kinh doanh đạt mục hiệu quả nhất.
Bộ phận kho: Chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Giám Đốc, có
trách nhiệm giao nhận hàng, bảo dưỡng những thiết bị đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, không gián
đoạn, đồng thời theo dõi, kiểm kê, nhập khẩu các sản phẩm, vật tư,
38
thiết bị theo yêu cầu.
2.1.2. Ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kết quả kinh
doanh
2.1.2.1. Ảnh hưởng của nhân tố bên ngồi
Nhà nước có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của công
ty. Tất cả các quy định của Nhà nước, các doanh nghiệp đều phải
tuân thủ và ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Với việc ban hành hàng loạt các thông tư, chuẩn mực
quy định, kết quả kinh doanh,… bắt buộc công ty phải xử lý kết quả
kinh doanh theo quy định. Cũng do tình hình khó khăn nên Nhà nước
đã ra một loạt các chính sách để các doanh nghiệp trong cả nước nói
chung tuân thủ theo như việc quy định phải trả chế độ mất việc làm
cho người lao động, bảo hiểm, lương hưu…để hỗ trợ cho người lao
động. Số lượng người lao động ngày càng tăng trong những năm gần
đây làm cho công ty phải tăng các khoản phải trả cho người lao động
cũng như các khoản lao động phải nộp Nhà nước cho đúng chế độ
của Nhà nước, dẫn đến tăng chi phí, giảm lợi nhuận của công ty.
Chế độ mở cửa tự do thương mại của Việt Nam hiện nay cho
phép người nước ngồi có thể thành lập chi nhánh có 100% vốn nước
ngoài trong ngành hàng cung cấp dịch vụ phân phối nên cơng ty sẽ
khó khăn rất nhiều để hàng hóa của cơng ty có thể cạnh tranh với
các cơng ty này.
Thói quen tiêu dùng của người Việt Nam đã thay đổi mạnh từ khi
Việt Nam gia nhập WTO. Mức sống thay đổi làm cho thói quen mua
sắm hiện đại tăng lên, ngày càng nhiều người đến với hệ thống bán
lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng chuyên
dụng… Các hành vi tiêu dùng thay đổi từ việc mua sắm ở các chợ
thuyền, chợ “cóc’, chuyển sang việc mua sắm khối lượng lớn cho cả
tuần tại các siêu thị, trung tâm thương mại để tiết kiệm thời gian và
cơng sức. Vì vậy, hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại có vai trò
39
rất lớn ở các thành phố lớn. Điều này tác động tới kết quả kinh doanh
của công ty qua các năm.
Không chỉ cớ các nhân tố vĩ mơ mới có ảnh hưởng lớn tới kết quả
kinh doanh của công ty mà các nhân tố vi mơ cũng ảnh hưởng khơng
nhỏ. Như việc giữ chữ tín của khách hàng, đây là điều rất quan trọng
trong việc kinh doanh. Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay,
chữ tín là một việc khơng thể thiếu. Ngồi ra các yêu tố khách quan
khác như: thời tiết, không gian và thời gian cũng có ảnh hưởng ít
nhiều đến kết quả kinh doanh của công ty.
2.1.2.2. Ảnh hưởng của nhân tố bên trong
Kết quả kinh doanh của công ty phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố
bên trong công ty. Các nhân tố ấy bao gồm quy mô công ty, khả
năng vốn, tình hình đầu tư tài chính, chính sách bán hàng, quy định
cụ thể trong cơng ty, chính sách nhân sự, chính sách marketing,
năng suất lao động, số lượng lao động, tình hình dự trữ tiêu thụ hàng
hóa, giá cả hàng hóa,…
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ phụ thuộc lớn vào quy mơ cơng ty,
tình hình tổ chức cơng tác bán hàng, việc giao hàng, vận chuyển và
thanh toán tiền hàng nhanh hay chậm. Việc chuẩn bị tốt công tác tổ
chức bán hàng, ký kết hợp đồng thuận lợi, giao hàng vận chuyển hay
thanh tốn thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với kết quả kinh
doanh của công ty. Nhờ chính sách giữ đúng uy tín của mình đối với
đơn vị mua hàng và nhà cung cấp, công ty đã được nhiều nhà cung
cấp và bạn hàng tin tưởng.
Trong điều kiện các nhân tố khác khơng đổi thì việc thay đổi giá
bán có ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu, từ đó ảnh hưởng tới kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, cơng ty đã cố gắng xây
dựng một chính sách giá linh hoạt để phù hợp với tình hình thị trường
cạnh tranh như hiện nay.
Sự đa dạng và phong phú về các tour du lịch giúp công ty có thể
giảm thiểu được các rủi ro trong khi kinh doanh nhiều loại dịch vụ
40
khác nhau. Kết cấu của các sản phẩm dịch vụ phục thuộc rất nhiều
vào nhu cầu thị trường, quy mô quản lý của công ty.Việc thay đổi kết
cấu ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu bán hàng. Việc thay đổi cơ cấu
sản phẩm bán ra có thể làm tăng hoặc giảm lợi nhuận hoạt động
kinh doanh.
Năng suất lao động của nhân viên trong công ty cũng ảnh hưởng
tới doanh thu bán hàng của công ty. Nhờ các chính sách đãi ngộ và
mơi trường làm việc thân thiện, cởi mở mà nhân viên trong công ty
cảm thấy thoải mái, tận tâm với công việc.
Bên cạnh những thuận lợi đó, cơng ty cũng còn khơng ít khó
khăn. Tuy doanh thu và lợi nhuận qua các năm có tăng nhưng công
ty chưa thực sự chú trọng tới công tác phân tích thống kê, bộ máy kế
tốn cồng kềnh, chưa phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng
phòng ban, nhiều nhiệm vụ vẫn còn chồng chất lên nhau nên việc dự
báo doanh thu vẫn chưa hữu ích.
2.2. Phân tích thực trạng kết quả kinh doanh tại cơng ty
du lịch Hà Nội Open Tourism
2.2.1. Kết quả phân tích qua dữ liệu sơ cấp
2.2.1.1. Kết quả điều tra trắc nghiệm
Số nhân viên trong công ty là 86 nhân viên, số phiếu phát ra và
thu về là 10 phiếu, số câu hỏi điều tra tra trắc nghiệm là 5 câu, số
câu hỏi phỏng vấn là 5 câu.
41
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp kết quả phiếu điều tra
STT
1
2
Nội dung câu hỏi
Phương án trả
lời
Câu hỏi 1: Theo ông (bà) vấn đề A. Rất cấp thiết
nâng cao kết quả kinh doanh có
B. Cấp thiết
cấp bách đối với đơn vị không
C. Không cấp
thiết
Câu hỏi 2: Theo ông (bà) công A. Có
ty có nên thành lập bộ phận
chun trách thực hiện cơng
việc phân tích khơng?
B. Khơng
Câu hỏi 3: Ơng (bà) chi biết
doanh thu của cơng ty năm
2016 tăng chủ yếu là do yếu tố
nào?
3
4
Câu hỏi 4: Ông (bà) cho biết lợi
nhuận của công ty năm 2016
tăng chủ yếu là do yếu tố nào?
Câu hỏi 5: Theo ông (bà), những
chỉ tiêu nào sau đây cần thiết để
sử dụng cơng cụ phân tích trong
cơng ty?
5
6
Câu hỏi 6: Theo ơng (bà) các chỉ
tiêu kết quả kinh doanh của
42
A. Mức dự trữ
hàng trong cơng
ty thay đổi
B. Giá cả hàng
hóa tăng
C. Số lượng
hàng hóa kinh
doanh tăng
D. Nhân sự trong
cơng ty thay đổi
E. Số lần luân
chuyển hàng
hóa thay đổi
F.Tất cả các
nhân tố trên
A. Tỷ suất lợi
nhuận tăng
B. Doanh thu
tăng
C. Chi phí giảm
A. Chỉ tiêu lao
động tiền lương
B. Chỉ tiêuchi phí
kinh doanh
C. Chỉ tiêu tình
hình ln
chuyển hàng
hóa
D. Chỉ tiêu kết
quả kinh doanh
A. Doanh thu
B. Lợi nhuận
Số
phiếu
7/10
Tỷ lệ
(%)
70
3/10
30
0/10
0
14/10
70
6/10
30
3/10
30
7/10
70
6/10
60
4/10
40
5/10
50
9/10
90
6/10
60
10/10
100
8/10
80
7/10
70
9/10
90
10/10
100
8/10
80
6/10
5/10
60
50
cơng ty bao gồm những gì?
Câu hỏi 7: Theo ông (bà) các
A.
giải pháp nâng cao doanh thu
của công ty trong thời gian tới?
7
B.
C.
8
9
10
C. Chi phí
D. Giá trị sản
xuất
E. Giá trị gia
tăng
Xây dựng chính
sách giá cả hợp
lý
Nâng cao trình
độ nhân lực
Mở rộng thị
trường
Tốt
Câu hỏi 8: Theo ông (bà) đánh
A.
giá như thế n ào về chất lượng
B. Bình thường
nhà cung cấp của công ty hiện
nay?
C. Chưa tốt
Câu hỏi 9: Theo ông (bà), tình
A. Đã đáp ứng
hình nguồn vốn của công ty đã
đáp ứng nhu cầu chưa?
B. Chưa đáp ứng
đủ
Câu 10: Ông (bà) đánh giá như
A. Tốt
thế nào về công tác dự đốn và
B. Bình thường
đáp ứng nhu cầu khách hàng
của công ty?
C. Chưa tốt
43
2/10
20
0/10
0
0/10
0
6/10
60
2/10
20
2/10
20
2/10
20
6/10
60
2/10
20
4/10
40
6/10
60
2/10
20
6/10
60
2/10
20
Xem thêm: Tổng quan về Quảng Trị
Xem thêm: Tiềm năng du lịch sinh thái ở Quảng Trị
Source: https://mix166.vn
Category: Khám Phá