Yokohama F. Marinos – Wikipedia tiếng Việt
Yokohama F. Marinos (横浜F・マリノス, Yokohama Efu Marinosu?) là một câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 1. Ba lần giành chức vô địch J-League và hai lần á quân, họ là một trong những câu lạc bộ thành công nhất J-League. Câu lạc bộ có trụ sở tại Yokohama, khởi đầu là đội bóng của công ty Nissan. Câu lạc bộ hiện tại là sự hợp nhất của Yokohama Marinos và Yokohama Flügels năm 1999. Cái tên hiện tại có bao gồm cả Marinos và Flügels. Từ Marinos có nghĩa là thủy thủ trong tiếng Tây Ban Nha, từ Flügels có nghĩa là đôi cánh trong tiếng Đức. Đội bóng Yokohama F. Marinos là đội có thời gian thi đấu tại giải đấu cao nhất bóng đá Nhật Bản lâu nhất kể năm 1982, và cũng là một trong bốn đội thi đấu tại giải đấu chuyên nghiệp cao nhất Nhật Bản kể từ khi giải được bắt đầu.
Sân nhà của họ là Sân hoạt động Nissan, hay còn được gọi là Sân vận động Quốc tế Yokohama, và Sân hoạt động Mitsuzawa. Tuy vậy, họ tập luyện tại một nơi mới thiết kế xây dựng Marinos Town ở khu Minato Mirai của Yokohama .
Mục lục bài viết
Đội hình hiện tại[sửa|sửa mã nguồn]
- Tính đến 14 tháng 7 năm 2021[1]
Ghi chú : Quốc kỳ chỉ đội tuyển vương quốc được xác lập rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ hoàn toàn có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA .
Theo trang chủ của câu lạc bộ linh vật mang áo số 0 còn các cổ động viên là 12.
Bạn đang đọc: Yokohama F. Marinos – Wikipedia tiếng Việt
Số áo treo[sửa|sửa mã nguồn]
Ghi chú : Quốc kỳ chỉ đội tuyển vương quốc được xác lập rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ hoàn toàn có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA .
Ghi chú : Quốc kỳ chỉ đội tuyển vương quốc được xác lập rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ hoàn toàn có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA .
Cầu thủ quốc tế[sửa|sửa mã nguồn]
Thi đấu nhiều trận nhất[sửa|sửa mã nguồn]
Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa|sửa mã nguồn]
Cầu thủ tranh tài tại World Cup[sửa|sửa mã nguồn]
World Cup 1994
World Cup 1998
World Cup 2002
World Cup 2006
World Cup 2010
World Cup 2014
Thành tích khi tranh tài tại[sửa|sửa mã nguồn]
Mùa
Hạng
Số đội
Vị trí
Trung bình khán giả
J. League Cup
Cúp Hoàng đế
Châu Á
1992
–
–
–
–
Vòng bảng
Vô địch
C2
Vô địch
1993
J1
10
4
16,781
Vòng bảng
Tứ kết
C2
Vô địch
1994
J1
12
6
19,801
Bán kết
Bán kết
–
–
1995
J1
14
1
18,326
–
Vòng 2
–
–
1996
J1
16
8
14,589
Vòng bảng
Vòng 3
C1
Vòng bảng
1997
J1
17
3
9,211
Vòng bảng
Vòng 4
–
–
1998
J1
18
4
19,165
Vòng bảng
Vòng 3
–
–
1999
J1
16
4
20,095
Tứ kết
Tứ kết
–
–
2000
J1
16
2
16,644
Tứ kết
Tứ kết
–
–
2001
J1
16
13
20,595
Vô địch
Vòng 3
–
–
2002
J1
16
2
24,108
Vòng bảng
Vòng 4
–
–
2003
J1
16
1
24,957
Tứ kết
Tứ kết
–
–
2004
J1
16
1
24,818
Tứ kết
5th Round
CL
Vòng bảng
2005
J1
18
9
25,713
Bán kết
5th Round
CL
Vòng bảng
2006
J1
18
9
23,663
Bán kết
Tứ kết
–
–
2007
J1
18
7
24,039
Bán kết
5th Round
–
–
2008
J1
18
9
23,682
Tứ kết
Bán kết
–
–
2009
J1
18
10
22,057
Bán kết
Vòng 4
–
–
2010
J1
18
8
25,684
Vòng bảng
Vòng 4
–
–
2011
J1
18
5
21,038
Tứ kết
Bán kết
–
–
2012
J1
18
4
22,946
Vòng bảng
Bán kết
–
–
2013
J1
18
2
27,496
Bán kết
Vô địch
–
–
2014
J1
18
7
23,088
Tứ kết
Vòng 3
CL
Vòng bảng
Nissan Motors FC[sửa|sửa mã nguồn]
Quốc nội
Châu Á
- Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á
- Vô địch: (1) 1991–92
Yokohama Marinos / Yokohama F.Marinos[sửa|sửa mã nguồn]
Quốc nội
- J. League Hạng 1:
- Vô địch (3): 1995, 2003, 2004
- J.League mùa Xuân
- Vô địch (4): 1995, 2000, 2003, 2004
- J.League mùa Thu
- Vô địch (1): 2003
- Cúp Hoàng đế:
- Vô địch (2): 1992, 2013
- J. League Cup:
- Vô địch (1): 2001
Châu Á
- Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á
- Vô địch: (1) 1992–93
Huấn luyện viên[sửa|sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Bản mẫu : The City Football Group
Source: https://mix166.vn
Category: Thể Thao