Câu lạc bộ bóng đá Ratchaburi Mitr Phol – Wikipedia tiếng Việt

Câu lạc bộ bóng đá Ratchaburi Mitr Phol (tiếng Thái ฟุตบอล ชบุรี is) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Thái Lan có trụ sở tại tỉnh Ratchaburi và hiện đang chơi ở Thai League 1. Ratchaburi có biệt danh Những con rồng có thể được nhìn thấy trong logo chính thức của câu lạc bộ.

Vào năm 2011, họ đã giành được Phân khu Trung Đông trước khi được thăng hạng lên Phân khu 1 sau khi giành thắng lợi ở bảng A của vòng play-off Phân khu 2. Trong mùa giải tiếp theo, những chú rồng bay qua bộ phận tiên phong giành được thương hiệu trên đường đến TPL .
Trong khi ở Phân khu 1, Ratchaburi đã lọt vào trận chung kết Cúp Liên đoàn Thailand 2012 nơi họ thua 4 trận1 trước Buriram United. Trận chung kết được nhớ đến nhiều nhất với những trường hợp xa vời mà Ratchaburi phải đương đầu khi họ không có bất kể sự thay thế nào trên băng ghế dự bị do có 1 số ít lời nói không đáng có từ đối thủ cạnh tranh Buriram United. Ratchaburi không khi nào đứng trước thời cơ khi Buriram giành thắng lợi trong trận chung kết tại một ca. [ 1 ]

Năm 2016 câu lạc bộ chuyển đến sân mới, sân vận động Mitr Phol.

Lịch sử biểu trưng[sửa|sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa|sửa mã nguồn]

Sân hoạt động Mitr PholTừ năm 2007 đến năm nay, câu lạc bộ đã được sử dụng sân vận động Ratchaburi do hội đồng thành phố chiếm hữu làm sân nhà của họ gây ra yếu tố với những ứng dụng khó khăn vất vả và không khá đầy đủ. Vì vậy, vào tháng 6 năm năm nay, câu lạc bộ đã được thiết kế xây dựng Sân vận động Mitr Phol nằm ở thị xã Hoài Phai, tỉnh Ratchaburi để trở thành sân nhà mới và do câu lạc bộ chiếm hữu trực tiếp và sân vận động giữ 10.000 chỗ ngồi. [ 2 ]

Sân hoạt động và khu vực[sửa|sửa mã nguồn]

Tọa độ

Vị trí

sân vận động

Năm

Ratchaburi

Sân vận động Ratchaburi

2007 20162016

Ratchaburi

Sân vận động Mitr Phol

Hiện tại 2016 2016

Kỷ lục theo mùa[sửa|sửa mã nguồn]

Season

League[3]
FA Cup
League Cup

Kor Royal

Cup

AFC Champions

League

Top scorer

Division

P

W

D

L

F

A

Pts

Pos

Name

Goals

2007

DIV 1

22

5

4

13

31

40

19

12th

 –

 –

2008

DIV 2

20

7

9

4

32

26

30

7th

 –

 –

2009

DIV 2 Central-East

22

4

9

9

31

33

21

9th

 –

 –

2010

DIV 2 Central-East

30

12

9

9

45

39

45

9th

 –

 –

2011

DIV 2 Central-East

30

20

8

2

67

19

68

1st

R2

R1

 –

 –

Pornchai Ardjinda

18+(5)

2012

DIV 1

34

24

6

4

85

31

78

1st

R4

RU

 –

 –

Douglas

19

2013

TPL

32

6

12

14

31

39

30

15th

R3

RU

 –

 –

Douglas

10

2014

TPL

38

17

14

7

62

42

65

4th

R4

SF

 –

 –

Heberty

26

2015

TPL

34

17

4

13

48

50

55

7th

QF

R3

 –

 –

Heberty

19

2016

TL

30

14

7

9

52

35

49

6th

W

R1

 –

 –

Heberty

20

2017

T1

34

16

7

11

63

49

55

6th

R1

SF

 –

 –

Marcel Essombé

20

2018

T1

34

12

7

15

50

53

43

12th

SF

R1

 –

 –

Kang Soo-il

13

Vô địch

Á quân

Vị trí thứ ba

Lên hạng
Rớt hạng

Trong tiến trình

  • P = Played
  • W = Games won
  • D = Games drawn
  • L = Games lost
  • F = Goals for
  • A = Goals against
  • Pts = Points
  • Pos = Final position
  • N/A = No answer
  • TPL = Thai Premier League
  • TL = Thai League 1
  • QR1 = First Qualifying Round
  • QR2 = Second Qualifying Round
  • QR3 = Third Qualifying Round
  • QR4 = Fourth Qualifying Round
  • RInt = Intermediate Round
  • R1 = Round 1
  • R2 = Round 2
  • R3 = Round 3
  • R4 = Round 4
  • R5 = Round 5
  • R6 = Round 6
  • GR = Group stage
  • QF = Quarter-finals
  • SF = Semi-finals
  • RU = Runners-up
  • S = Shared
  • W = Winners

Sân hoạt động và khu vực cho đội B[sửa|sửa mã nguồn]

Tọa độ

Vị trí

Sân vận động

Năm

Pak Thơ, Ratchaburi

Sân vận động Thành phố Pak Tho

2017

Ratchaburi

Sân vận động Ratchaburi

2017

Kỷ lục mùa giải cho đội B[sửa|sửa mã nguồn]

Mùa

liên đoàn

Cúp FA
Cúp liên đoàn

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Bộ phận

P

W

D

L

F

Một

Pts

Pos

Tên

Những mục tiêu

2017

Tây T4

27

11

6

10

45

42

39

ngày 5

Không thể vào

Không thể vào

Somsak Musikaphan

6

2018

Đình chỉ

Đội hình đội một[sửa|sửa mã nguồn]

No.

Position

Player

No.

Position

Player

No.

Position

Player

No.

Position

Player

No.

Position

Player

No.

Position

Player

Cán bộ câu lạc bộ[sửa|sửa mã nguồn]

Nhân viên đào tạo và giảng dạy[sửa|sửa mã nguồn]

Chức vụ

Cán bộ

Giám đốc

liên_kết=|viền Marco Simone

Quản lý đội

liên_kết=|viền Tanaw Nitikarnchana

Trợ lý giám đốc

liên_kết=|viền Douglas

liên_kết=|viền Somchai Maiwilai
Francesc d’Asis Bosch

Huấn luyện viên thủ môn

liên_kết=|viền Stéphane Porato

HLV chuyển tiếp

liên_kết=|viền Sébastien Roques

Giám đốc thể thao

liên_kết=|viền Robert Procureur

Lịch sử huấn luyện và đào tạo[sửa|sửa mã nguồn]

Giải vô địch[sửa|sửa mã nguồn]

  • Giải hạng nhất Thái Lan:
    • Vô địch: 2012
  • Phân khu Liên đoàn khu vực 2:
    • Vô địch: 2011
  • Phân khu Trung Đông Liên đoàn khu vực:
    • Vô địch: 2011
  • Cúp liên đoàn:
    • Á quân: 2012, 2013
  • Cúp FA
    • Vô địch: 2016

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: https://mix166.vn
Category: Thể Thao

Xổ số miền Bắc