các dạng bài tập môn thị trường chứng khoán – https://ta-ogilvy.vn

CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ VÀ MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU

MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Các bạn có thể tải Full đề cương bản pdf tại link sau: Dạng bài Thị Trường Chứng Khoán

Đề cương có nhiều công thức nên các bạn hãy tải đề cương về để xem chi tiết nhé!. Công thức và hình ảnh trong bản pdf. 

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: 

Đề cương liên quan: Thị Trường Chứng Khoán

Mục Lục DẠNG 1 : ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾUDẠNG 2 : ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾUDẠNG 3 : KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲDẠNG 4 : KHỚP LỆNH LIÊN TỤC

DẠNG 1: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

Phần hướng dẫn dạng 1 có nhiều công thức nên bạn tải bản đầy đủ về để xem lời giải.

Đang xem : Các dạng bài tập môn thị trường chứng khoán

Bài 1: Công ty X trong năm trước chi trả mức cổ tức là 40%. Giá của cổ phiếu hiện tại trên thị trường là 18.000 đ/cp. Mệnh giá 10.00đ. Trong năm đầu tiên người ta dự tính tốc độ tăng trưởng 30%, năm thứ hai là 20%, năm thứ 3 là 15%, từ năm thứ 4 trở đi tốc độ tăng trưởng đều đặn là 10%/năm. Định giá cổ phiếu này nếu như lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư tương đương với LS ngân hang biết LSNH hiện nay là 20%.

Giải: Bài giải có nhiều công thức nên bạn tải bản đầy đủ về để xem lời giải

Bài 2: Cho bảng chi trả cổ tức của công ty X như sau:

Năm 2009 2010 2011 * 2012 * 2013 * Cổ Tức ( đ ) 1820 1600 2650 1920 1960 Từ năm năm trước trở đi, vận tốc tăng trưởng cổ tức là 10 % / năm. Khi góp vốn đầu tư vào công ty X tỷ suất mong đợi của nhà đầu tư quá trình 2008 – 2012 là 18 % / năm, sau đó là 15 % / năm. Định giá CP trên.

Giải: Bài giải có nhiều công thức nên bạn tải bản đầy đủ về để xem lời giải

DẠNG 2: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

Phần hướng dẫn dạng 2 có nhiều công thức nên bạn tải bản đầy đủ về để xem lời giải.

Bài 1: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, LS coupon là 8%/năm được trả lãi nửa năm 1 lần. Tại thời điểm phát hành trái phiếu, tỷ suất LN kỳ vọng là 9%/năm.

Xác định giá của TP Nếu TP trên đang được bán với giá 999.780 đ, bạn có nên mua TP đó không ?

Giải: Bài giải có nhiều công thức nên bạn tải bản đầy đủ về để xem lời giải

Bài 2: Một TP có thời hạn 10 năm, LS 10%, MG 100.000 đ/TP được phát hành vào ngày 1/1/2008, lãi hạch toán 6 tháng/lần. Trị giá TP hiện tại là 110.000 đ/TP. Định giá TP ? Biết rằng LS đáo hạn của TP tương đương là 12%.

Xem thêm : Vay Tiền F88 Bằng Sổ Hộ Khẩu, Cầm Sổ Hộ Khẩu Được Bao Nhiêu Tiền

Giải: Bài giải có nhiều công thức nên bạn tải bản đầy đủ về để xem lời giải

DẠNG 3: KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ

ATO, LO thì ATO ưu tiên trước ( nên xếp giá từ cao xuống thấp ) ATC, LO thì ATC ưu tiên trước LO, MP thì MP ưu tiên trước + Ưu tiên khớp lệnh : giá trước, thời hạn sau. + Nguyên tắc khớp lệnh mua cao, bán thấp + Giá khớp lệnh là giá có khối lượng thanh toán giao dịch Max Phí môi giới = KLGD × Giá thanh toán giao dịch × % Phí môi giới

Bài 1: Đầu giờ phiên giao dịch SGDCK TPHCM tập hợp các lệnh mua, bán CP SAM như sau:

Lệnh bán Giá ( đ ) Lệnh mua 5000 ATO 4000 5200 38000 8000 8300 37700 18000 15000 37400 15000 18500 37100 0 13400 36800 5000 5600 36500 4500 4000 36200 3500 Yêu cầu : Xác định giá Open của CP SAM. Biết rằng giá ngừng hoạt động của CP SAM ở phiên thanh toán giao dịch ngày hôm trước là 37.200 đ. Nhận xét việc triển khai lệnh theo giá Open. Cho biết, tại mức giá 37.100 đ có KH đặt bán : KH A B C Thời gian 8 h30 8 h35 8 h37 Số Lượng 6000 8000 10000 Tính phí môi giới mà những công ty chứng khoán thu được trong phiên thanh toán giao dịch trên biết rằng những công ty đều vận dụng mức phí môi giới là 0,5 % và trong số lệnh mua được triển khai tỷ suất thanh toán giao dịch tự doanh là 10 % và trong số lệnh bán được thực thi tỷ suất thanh toán giao dịch tự doanh là 5 %. Giải : Hệ thống thanh toán giao dịch sẽ giám sát khối lượng khớp lệnh tại từng mức giá như sau :

TL mua Lệnh mua Giá (đ) Lệnh bán TL bán KLGD 4000 4000 ATO – – 4000 12000 8000 38000 5200 75000 12000 30000 18000 37700 8300 69800 30000 45000 15000 37400 15000 61500 45000 45000 0 37100 18500 46500 45000 50000 5000 36800 13400 28000 28000 54500 4500 36500 5600 14600 14600 59000 3500 36200 4000 9000 9000 – – ATO 5000 5000 5000

Giá Open của CP SAM là 37.100 đ vì tại mức giá này khối lượng thanh toán giao dịch là lớn nhất ( 45.000 ) và do giá tham chiếu là 37.200 đ Nhận xét việc thực thi lệnh : a ) Bên mua : – Các lệnh đặt mua có giá ≥ 37.100 đ thì được triển khai – Các lệnh đặt mua có giá < 37.100 đ thì ko được triển khai b ) Bên bán : – Các lệnh đặt bán có giá ≤ 36.800 đ thì được triển khai – Các lệnh đặt bán có giá > 37.100 đ thì ko được triển khai Tại mức giá 37.100 đ có 18.500 CP được chào bán nhưng chỉ bán được 45.000 – 28.000 = 17.000 CP Số lượng CP này sẽ được phân chia cho những người đặt bán tại mức giá 37.100 đ theo thứ tự ưu tiên về thời hạn và khối lượng : KHA bán được 6.000 KHB bán được 8.000 KHC bán được 3.000 Tổng phí môi giới = KLGD × Giá GD × % phí môi giới × 2 = 45.000 × 37.100 × 0,5 % × 2 = 16.695.000 đ Phí tự doanh mua = KLGD × Giá GD × tỷ suất GD tự doanh mua × % phí môi giới = 45.000 × 37.100 × 10 % × 0,5 % = 834.750 đ Phí tự doanh bán = KLGD × Giá GD × tỷ suất GD tự doanh bán × % phí môi giới = 45.000 × 37.100 × 5 % × 0,5 % = 417.375 đ Phí thu được = Tổng phí môi giới – ( Phí tự doanh mua + Phí tự doanh bán ) = 16.695.000 – ( 834.750 + 417.375 ) = 15.442.875 đ

Bài 2: (Trích từ đề thi) Vào đầu phiên giao dịch xđ giá mở cửa ngày 14/11/200X Trung tâm giao dịch CK TPHCM tập hợp được các lệnh mua và lệnh bán SGH như sau:

Lệnh bán P ( đ ) Lệnh mua ( Số liệu như phần giải thuật ) Biết rằng giá ngừng hoạt động của CP BBC ngày hôm trước là 32.400 đ, biên độ giao động giá là 5 % Yêu cầu : Xác định giá Open của CP BBC ngày 14/11/200 X Tính phí môi giới mà cty CK VCBS thu được, biết rằng phí môi giới là 0,45 % và đầu giờ phiên thanh toán giao dịch có những KH sau đặt lệnh mua CP SGH tại cty : KH A B C D Giá 32200 32300 32500 32600 Số Lượng 900 1200 800 900 Giải : Hệ thống thanh toán giao dịch sẽ đo lường và thống kê khối lượng khớp lệnh tại từng mức giá như sau :

TL mua Lệnh mua Giá (đ) Lệnh bán TL bán KLGD 1000 1000 ATO – – 1000 4500 3500 32800 5200 27700 4500 9300 4800 32600 1200 22500 9300 12800 3500 32500 2500 21300 12800 15000 2200 32300 6300 18800 15000 16200 1200 32200 5000 12500 12500 20200 4000 31900 1300 7500 7500 21700 1500 31700 5500 6200 6200 – – ATO 700 700 700

Giá Open của CP BBC ngày 14/11/200 X là 32.300 đ vì tại mức giá này khối lượng thanh toán giao dịch là lớn nhất bằng 15.000 Với giá ngừng hoạt động của CP BBC ngày hôm trước là 32.400 đ < 49.900 đ và biên độ giao động giá là 5 % Các mức giá phải giao động trong ( 30.780 ; 34.020 ) và cách nhau là 100. Tức là 30.800 ; 30.900 ; … … …. ; 34.000 Do đó, giá 32.300 là hợp lệ

Tính phí môi giới mà cty CK VCBS thu được: KH Giá Số lượng đặt SL khớp Phí môi giới (đ) A 32.200 900 0 0 B 32.300 1.200 1.200 1.200 × 32.300 × 0,45% = 174.420 C 32.500 800 800 800 × 32.300 × 0,45% = 116.280 D 32.600 900 900 900 × 32.300 × 0,45% = 130.815 Tổng phí môi giới 421.515

DẠNG 4: KHỚP LỆNH LIÊN TỤC

Chỉ sống sót lệnh LO, MP : Lệnh MP ưu tiên trước Nguyên tắc khớp lệnh : + Giá mua phải cao hơn hoặc bằng giá cả ( Khớp theo giá của người đặt lệnh trước )

+ Mua cao, bán thấp

Ưu tiên đặt lệnh trước theo nguyên tắc giá, thời hạn Theo lao lý mới, vận dụng cho HOSE ( Thành Phố Hồ Chí Minh ) + Phiên 1 : 8 h30 đến 8 h45 + Phiên 2 : 8 h45 đến 10 h30 + Phiên 3 : 10 h30 đến 10 h45 Hết phiên thanh toán giao dịch khớp lệnh liên tục, nếu lệnh MP chưa được khớp thì sẽ được chuyển thành lệnh LO theo nguyên tắc “ mua nhảy lên, bán nhảy xuống ” 1 đơn vị chức năng giá ( đơn vị chức năng yết giá ) Đơn vị yết giá : Tại sở GDCK TPHCM lúc bấy giờ : Mức giá Đơn vị yết giá ≤ 49.900 đ 100 đ 50.000 đ – 95.500 đ 500 đ ≥ 100.000 đ 1000 đ Tại HN : đv yết giá là 100 đ đvới CP và chứng từ quỹ. Trái phiếu ko lao lý.

Bài 1: Trong đợt khớp lệnh liên tục ngày……HOSE nhận được các lệnh mua bán chứng khoán KHA như sau:

Thời gian NĐT Lệnh mua Lệnh bán Giá ( 1.000 đ ) KL ( CP ) Giá ( 1.000 đ ) KL ( CP ) 9 h20 A 37,8 300 30,6 500 9 h22 B 30,4 300 9 h24 C 30,7 1000 9 h25 D 30,8 500 9 h27 E MP 1000 9 h28 F MP 1000 Yêu cầu : Xđ giá và khối lượng thanh toán giao dịch của mỗi nhà góp vốn đầu tư mua, bán được Tính phí môi giới NĐT F phải trả. Biết rằng tỷ lệ phí môi giới là 0,5 %. Giải : Khung giờ từ 9 h20 đến 9 h29 nằm trong phiên khớp lệnh liên tục theo pháp luật mới lúc bấy giờ là 8 h45 đến 10 h30. Giả sử lệnh bán của nhà đầu tư A chưa được khớp tại phiên 1 9 h20 : Chỉ có lệnh bán, ko có lệnh mua ” Không khớp lệnh 9 h22 : như trên A dư bán 500 CP giá 30,6 B dư bán 300 CP giá 30,4 9 h24 : C – B : 300 CP giá 30,4 C – A : 500 CP giá 30,6 C dư mua 200 CP giá 30,7 9 h25 : ko có thanh toán giao dịch vì giá cả > giá mua C dư mua 200 CP giá 30,7 D dư bán 500 CP giá 30,8 9 h27 : E – D : 500 CP giá 30,8 C dư mua 200 CP giá 30,7 E dư bán 500 CP giá MP 9 h28 : E – F : 500 CP giá MP C – F : 200 CP giá 30,7 F dư bán 300 CP giá MP Lệnh MP đến cuối phiên khớp lệnh liên tục chuyển thành lệnh LO với giá 30,6 Phí môi giới mà NĐT F phải trả là : ( 500 × 30,6 + 200 × 30,7 ) × 0,5 % = 107,2 ( nghìn đ )

 

Bài 2: Trong đợt khớp lệnh liên tục ngày……HOSE nhận được các lệnh mua bán chứng khoán KHA như sau:

Thời gian NĐT Lệnh mua Lệnh bán Giá ( 1.000 đ ) KL ( CP ) Giá ( 1.000 đ ) KL ( CP ) 8 h46 A 37,8 300 9 h32 B 37,6 1900 9 h35 C 37,9 1000 9 h40 D 37,2 100 9 h45 E 37,8 200 Xác định hiệu quả khớp lệnh Tính phí môi giới cty CK thu được biết phí môi giới 0,4 % Tính số tiền mà nhà đầu tư B thu được biết thuế TNCN vận dụng trong góp vốn đầu tư chứng khoán là 0,1 % Nếu nhà đầu tư B vận dụng nhiệm vụ ứng trước tiền bán, tính số tiền NĐT này thu được, biết rằng mức phí vận dụng của nhiệm vụ này là 0,5 % / ngày, thời hạn ứng tối thiểu là 3 ngày, kể cả thứ 7, CN, phí môi giới tối thiểu là 30.000 đ / lần ứng. Ngày khớp lệnh thành công xuất sắc là ngày thứ 6 Giải : 1 ) Khung giờ từ 8 h46 đến 9 h45 nằm trong phiên khớp lệnh liên tục theo pháp luật mới lúc bấy giờ là 8 h45 đến 10 h30. Giả sử lệnh mua của nhà đầu tư A chưa được khớp tại phiên 1 8 h46 : Chỉ có lệnh mua, ko có lệnh bán ” Không khớp lệnh 9 h32 : A – B : 300 CP giá 37,8 B dư bán 1.600 CP giá 37,6 9 h35 : C – B : 1.000 CP giá 37,6 B dư bán 600 CP giá 37,6 9 h40 : Chỉ có lệnh bán, ko có lệnh mua ” Không khớp lệnh B dư bán 600 CP giá 37,6 D dư bán 100 CP giá 37,2 9 h45 : E – D : 100 CP giá 37,2 E – B : 100 CP giá 37,6 B dư bán 500 CP giá 37,6 2 ) Phí môi giới cty chứng khoán thu được : Phí môi giới = KLGD × Giá GD × % phí môi giới × 2 = ( 300 × 37,8 + 1.000 × 37,6 + 100 × 37,2 + 100 × 37,6 ) × 0,4 % × 2 = 4.513,6 nghìn đ Tính số tiền mà nhà ĐT B thu được : – Số tiền B thu được sau khi trừ đi phí môi giới : X = KLGD × Giá GD × ( 1 – % phí môi giới ) – Số tiền B thu được sau khi trừ đi phí môi giới và thuế TNCN : Y = KLGD × Giá GD × ( 1 – % phí môi giới ) × ( 1 – Thuế suất thuế TNCN ) = ( 300 × 37,8 + 1.000 × 37,6 + 100 × 37,2 + 100 × 37,6 ) × ( 1 – 0,4 % ) × ( 1 – 0,1 % ) = 52.436,71 nghìn đ Số tiền mà nhà ĐT B thu được : Z = Y – Phí ứng trước Phí ứng trước = Y × 0,5 % × 5 = 52.436,71 × 0,5 % × 5 = 1.310,92 nghìn đ Phí ứng trước nếu ≤ 30 k thì lấy 30 k > 30 k thì lấy phí ứng trước Phí ứng trước = 1.310,92 nghìn đ > 30 k nên lấy phí ứng trước.

Xem thêm: Kịch Bản Của Thị Trường Bán Lẻ Việt Nam Trong 3 Năm Tới, Xu Hướng Của Ngành Bán Lẻ Trong Mùa Dịch

Z = Y – Phí ứng trước = 52.436,71 – 1.310,92 = 51.125,79 nghìn đ.

**

Xổ số miền Bắc