Kiến thức công thức tính thể tích khí ở đktc

Kiến thức công thức tính thể tích khí ở đktc | Bán Máy Nước Nóng
Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết cụ thể

Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Một số triết lý cần nắm vững :

Thể tích mol

– Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó .
– Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện kèm theo nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau .
– Nếu ở điều kiện kèm theo tiêu chuẩn ( đktc ) ( t = 00C, P. = 1 atm ) thể tích mol của những chất khí đều bằng 22,4 lít .
Ví dụ : Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít

Công thức:

Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 (mol)

Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)

Trong đó :
+ n : số mol khí ( mol )
+ V : thể tích khí ở đktc ( lít )

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Khối lượng mol của O2 là : MO2 = 16.2 = 32 g / mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 = Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 = 0,25 mol

Thể tích của 8 g khí oxi ở đktc là :
VO2 = nO2. 22,4 = 0,25. 22,4 = 5,6 lít .

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 = Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 = 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là : MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g / mol
Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là :
mCO2 = banmaynuocnong. com2 = 0,4. 44 = 17,6 gam .

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a ) Tính thể tích của hỗn hợp khí X ( đktc ) .
b ) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X .

Hướng dẫn giải:

a ) Thể tích của hỗn hợp khí X ( đktc ) là :
VX = nX. 22,4 = ( 0,25 + 0,15 ). 22,4 = 8,96 lít
b ) MCO2 = 32 + 2.16 = 64 g / mol
Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là : mCO2 = banmaynuocnong. com2 = 0,25. 64 = 16 g .
MCO2 = 12 + 2.16 = 44 g / mol
Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là : mCO2 = banmaynuocnong. com2 = 0,15. 44 = 6,6 g .
Khối lượng của hỗn hợp khí X là : mX = mCO2 + mCO2 = 16 + 6,6 = 22,6 g .

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì nhận định nào sau luôn đúng?

A. Chúng có cùng số mol chất .
B. Chúng có cùng khối lượng .
C. Chúng có cùng số phân tử .
D. Không thể Tóm lại được điều gì cả .

Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở đktc là:

Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8

D. n. V = 22,4 ( mol ) .

Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 24 lít .

Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?

A. 8,96 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 4,48 lít
D. 15,68 lít

Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?

A. 0,3 mol
B. 0,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol

Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?

A. 336 lít
B. 168 lít
C. 224 lít
D. 112 lít

Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít
B. 33,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít

Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

A. 22,4 lít
B. 24 lít
C. 11,2 lít
D. 16,8 lít

Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16 gam.

B. Khối lượng của oxi là 14 gam .
C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc .
D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau .

Source: https://mix166.vn
Category: Thuật Ngữ

Xổ số miền Bắc